Quyết định 910/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán vụ đông xuân năm 2009 – 2010 cho các địa phương (Đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 910/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 17/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 910/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2009 – 2010 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 3)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số
1136/BNN-KH ngày 20 tháng 4 năm 2010, Tài chính (công văn số 7170/BTC-NSNN ngày
4 tháng 6 năm 2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 100,1 tỷ đồng (một trăm tỷ một trăm triệu đồng) cho 12 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2010 để phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán năm 2010. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BỔ
SUNG KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN NĂM 2010 CHO CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tỉnh, thành phố |
NSTW hỗ trợ |
|
Tổng cộng |
100.100 |
1 |
Yên Bái |
3.000 |
2 |
Hà Tĩnh |
6.300 |
3 |
Quảng Bình |
8.900 |
4 |
Quảng Trị |
5.800 |
5 |
Bình Định |
8.700 |
6 |
Hà Giang |
5.000 |
7 |
Thái Nguyên |
6.500 |
8 |
Phú Thọ |
5.000 |
9 |
Hải Phòng |
8.900 |
10 |
Bắc Ninh |
7.000 |
11 |
Ninh Bình |
10.000 |
12 |
Thanh Hóa |
15.000 |
13 |
Công ty TNHH 1 thành viên Bắc Hưng Hải |
5.000 |
14 |
Công ty TNHH 1 thành viên Bắc Nam Hà |
5.000 |