Quyết định 90/QĐ-BNN-QLDN năm 2018 về suất đầu tư nông nghiệp trồng chè, tiêu chí vườn chè làm căn cứ xác định giá trị vườn chè để cổ phần hóa Tổng Công ty Chè Việt Nam năm 2015, áp dụng tại khu vực 3 tỉnh miền núi phía Bắc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 90/QĐ-BNN-QLDN |
Ngày ban hành | 10/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/QĐ-BNN-QLDN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, Nghị định 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011; Thông tư Liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị trồng rừng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 16/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng Công ty chè Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3622/QĐ-BNN-QLDN ngày 07/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn xây dựng suất đầu tư, tiêu chí vườn chè; rà soát, phân loại vườn chè; Kiểm kê, phân loại và định giá vườn chè Công ty mẹ - Tổng Công ty chè Việt Nam;
Căn cứ Hồ sơ đề xuất Xây dựng Suất đầu tư vườn chè và tiêu chí vườn chè của Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Công ty TNHH Kiểm toán CPA VIETNAM thực hiện tư vấn;
Căn cứ Biên bản họp ngày 13/12/2017 của các cơ quan chuyên môn, Tổ giúp việc cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam về việc xác định suất đầu tư và tiêu chí phân loại vườn cây chè;
Xét đề nghị của Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam tại Tờ trình số 05/2018/TTr-VNT ngày 03/01/2018 xin phê duyệt suất đầu tư, tiêu chí phân loại vườn chè;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành suất đầu tư nông nghiệp trồng chè, tiêu chí vườn chè làm căn cứ xác định giá trị vườn cây chè để cổ phần hóa áp dụng tại các Chi nhánh Chè: Công ty Chè Mộc Châu tỉnh Sơn La, Công ty Chè Yên Bái tỉnh Yên Bái, Công ty Chè Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên thuộc Tổng công ty Chè Việt Nam như sau:
1. Suất đầu tư nông nghiệp trồng chè
a) Suất đầu tư trồng chè bằng giâm cành:
STT |
Đơn vị |
Nội dung chi phí |
Số tiền (đồng) |
1 |
Tỉnh Sơn La |
Suất đầu tư vườn chè bằng giâm cành: |
256.389.574 |
|
|
+ Chi phí khai hoang thủ công |
52.520.000 |
|
|
+ Chi phí xây dựng đồng ruộng |
63.050.000 |
|
|
+ Chi phí trồng mới chè cành |
65.210.000 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ nhất |
35.512.389 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ hai |
36.407.185 |
|
|
+ Công cụ lao động và bảo hộ lao động |
3.690.000 |
2 |
Tỉnh Yên Bái |
Suất đầu tư vườn chè bằng giâm cành: |
239.578.178 |
|
|
+ Chi phí khai hoang thủ công |
48.480.000 |
|
|
+ Chi phí xây dựng đồng ruộng |
58.200.000 |
|
|
+ Chi phí trồng mới chè cành |
63.291.272 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ nhất |
32.568.817 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ hai |
33.348.089 |
|
|
+ Công cụ lao động và bảo hộ lao động |
3.690.000 |
3 |
Tỉnh Thái Nguyên |
Suất đầu tư vườn chè bằng giâm cành: |
240.883.229 |
|
|
+ Chi phí khai hoang thủ công |
48.480.000 |
|
|
+ Chi phí xây dựng đồng ruộng |
58.200.000 |
|
|
+ Chi phí trồng mới chè cành |
63.624.138 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ nhất |
33.024.289 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ hai |
33.864.802 |
|
|
+ Công cụ lao động và bảo hộ lao động |
3.690.000 |
b) Suất đầu tư trồng chè bằng hạt:
STT |
Đơn vị |
Nội dung chi phí |
Số tiền (đồng) |
1 |
Tỉnh Yên Bái |
Suất đầu tư vườn chè bằng hạt: |
241.528.995 |
|
|
+ Chi phí khai hoang thủ công |
48.480.000 |
|
|
+ Chi phí xây dựng đồng ruộng |
58.200.000 |
|
|
+ Chi phí trồng mới chè cành |
40.800.000 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ nhất |
28.344.817 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ hai |
30.678.089 |
|
|
+ Chi phí chăm sóc năm thứ ba |
31.336.089 |
|
|
+ Công cụ lao động và bảo hộ lao động |
3.690.000 |
a) Tiêu chí phân loại vườn chè
- Vườn loại A (tốt, hệ số bằng 1,2) phải đạt các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ cây sống đạt 80% trở lên; chè giao tán; ít bị sâu bệnh hại;
+ Cây che bóng mát đạt 80% trở lên so với quy trình;
+ Năng suất búp tươi ≥ 15 tấn/ha.
- Vườn loại B (trung bình, hệ số bằng 1) phải đạt các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ cây sống 60% đến < 80%; chè giao tán; ít bị sâu bệnh hại;
+ Cây che bóng mát 60% đến < 80% so với quy trình;