Quyết định 43/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 43/2002/QĐ-BNN
Ngày ban hành 04/06/2002
Ngày có hiệu lực 19/06/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP  VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 43/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá”;
Căn cứ vào Quy chế lập, xét duyệt và ban hành kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành các tiêu chuẩn ngành sau:

1. 10 TCN 527-2002 Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê chè.  

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.  Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG





Bùi Bá Bổng

 

 

 

Tiêu chuẩn ngành                                                                           10 TCN 527  2002

 

QUY TRÌNH

KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH CÀ PHÊ CHÈ
(The technical procedure for planting, maintenance and harvesting of Arabica Coffee)

1. PHẠM VI ÁP DỤNG.

Quy trình kỹ thuật này áp dụng cho các vùng trồng cà phê chè ở các tỉnh phía Bắc từ đèo Hải Vân trở ra. Riêng các tỉnh trồng cà phê chè ở phía Nam đèo Hải Vân, cần có độ cao 800m trở lên so với mặt nước biển với các giống cà phê chè thuần chủng; độ cao trên 400m với giống Catimor và các giống lai khác, có thời kỳ khô hạn ngắn và nhiệt độ thấp vào sau thời kỳ thu hoạch.

2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN

- TCVN 4334-2001 (ISO 3509-1989):  Cà phê và các sản phẩm của cà phê, thuật ngữ và định nghĩa.

- 10TCN 84-87 : Quy trình kỹ thuật trồng cà phê.

- 10TCN 97-88 : Cà phê quả tươi.

- 10TCN 98-88 : Quy trình kỹ thuật chế biến cà phê.

3. MỤC TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

Thời kỳ kiến thiết cơ bản  : 3 năm ( 1 năm trồng, 2 năm chăm sóc)

 Năng suất bình quân trong suốt thời kỳ kinh doanh.

[...]