Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 90/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/11/2006
Ngày có hiệu lực 01/12/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 90/2006/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 21 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 1431/LS/NN&PTNT-TC ngày 17/8/2006 và văn bản số 5388/LS/TC-NN&PTNT ngày 07/11/2006; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1770/SNN-KH ngày 03/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh Bình Thuận trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ nước từ công trình thủy lợi có trách nhiệm nộp thủy lợi phí, tiền nước cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

2. Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước của các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

3. Mức thu phí xả nước thải vào công trình thủy lợi không thuộc phạm vi điều chỉnh trong bản quy định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. “Thủy lợi phí” là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng

nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thủy lợi.

2. “Tiền nước” là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp.

3. “Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi” là doanh nghiệp công ích và hoạt động sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh quyết định thành lập và được tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Khung mức thu thủy lợi phí, tiền nước quy định tại Điều 19, Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 được quy định cụ thể như sau:

[...]