Quyết định 90/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 90/2005/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 29/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phạm Hồng Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH TỈNH QUẢNG NINH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số
32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P = 0,5% tương ứng với mực nước cao nhất là H = +25,20m; tần suất kiểm tra P = 0,1% tương ứng với mực nước cao nhất H = +25,90m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công trình.
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH TỈNH QUẢNG NINH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số
32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P = 0,5% tương ứng với mực nước cao nhất là H = +25,20m; tần suất kiểm tra P = 0,1% tương ứng với mực nước cao nhất H = +25,90m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công trình.
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh tỉnh Quảng Ninh
(sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Miền Đông tỉnh Quảng Ninh (Công ty QLKTCTTL Miền Đông) vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) hồ chứa nước Tràng Vinh.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty QLKTCTTL Miền Đông phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Quảng Ninh.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Tràng Vinh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
30/VI |
31/VII |
31/VIII |
30/IX |
Mực nước cao nhất (mét) |
21,48 |
23,95 |
24,20 |
24,20 |
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Tràng Vinh về việc xả lũ.
3. Thông báo cho chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ trong những trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6 nhưng chưa vượt quá +24,20 m, Công ty QLKTCTTL Miền Đông có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +24,20 m và đang lên, Công ty QLKTCTTL Miền Đông vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, giữ mực nước hồ không vượt quá +25,20 m.
3. Khi mực nước hồ đạt +25,20 m và đang lên, dự báo ở thượng nguồn không còn mưa, Công ty QLKTCTTL Miền Đông phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, giữ mực nước hồ không vượt quá +25,81 m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4. Khi mực nước hồ đạt +25,20 m và đang lên nhanh, dự báo ở thượng nguồn còn mưa, Công ty QLKTCTTL Miền Đông báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Quảng Ninh, trình UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định phương án sử dụng tràn sự cố, đảm bảo an toàn hồ chứa.
Chương 3:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt.
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ thấp nhất cuối các tháng mùa kiệt như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
31/X |
30/XI |
31/XII |
31/I |
28/II |
31/III |
30/IV |
31/V |
Mực nước thấp nhất (mét) |
20,77 |
20,92 |
20,82 |
18,22 |
15,73 |
15,40 |
15,85 |
15,00 |
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Công ty QLKTCTTL Miền Đông và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty CTTL Miền Đông phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 17: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty QLKTCTTL Miền Đông đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty QLKTCTTL Miền Đông tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
A- CÔNG TY QLKTCTTL MIỀN ĐÔNG.
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty QLKTCTTL Miền Đông phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty QLKTCTTL Miền Đông phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Quảng Ninh khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 8 Quy trình.
B- SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH QUẢNG NINH.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
C- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH.
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB, Công ty QLKTCTTL Miền Đông và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4, khoản 3, khoản 4 điều 8, điều 13 và điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Tràng Vinh.
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh.
D- CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN THỊ XÃ MÓNG CÁI.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty QLKTCTTL Miền Đông những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Tràng Vinh.
E- CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty QLKTCTTL Miền Đông, để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác & Bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Tràng Vinh.
Điều 28: Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Tràng Vinh trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty QLKTCTTL Miền Đông phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh, trình UBND tỉnh Quảng Ninh quyết định.
Điều 29: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH
Hồ chứa nước Tràng Vinh được khởi công xây dựng năm 1998. Công ty QLKTCTTL Miền Đông trực tiếp quản lý vận hành khai thác từ năm 2003.
Hệ thống công trình đầu mối được xây dựng tại địa phận xã Hải Tiến, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Nguồn nước đến hồ chứa là dòng chảy của sông Vai Lai. Nhiệm vụ của hồ chứa là, cùng với các công trình khác đảm bảo tưới cho 8540ha và trực tiếp tưới cho 5850ha đất canh tác của tỉnh Quảng Ninh đồng thời cấp nước sinh hoạt cho 50.000 người.
1. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
Lưu vực Tràng Vinh nằm trên sườn đón gió của cánh cung Đông Triều chịu ảnh hưởng của các dạng nhiễu động khí quyển tạo nên một chế độ mưa ẩm rất phong phú và là một trong những trung tâm mưa lớn ở Việt Nam. Giới hạn giao động của lượng mưa trong từng năm so với giá trị trung bình nhiều năm khá lớn. Lượng mưa năm cực đại có thể vượt quá 4000mm (năm 1973 tại Tín Coóng X = 4046mm, năm 1982 tại Tài Chi X = 4260.1mm) năm cực tiểu chỉ khoảng 2000mm (năm 1989 tại Móng Cái X = 1870.3mm, năm 1966 tại Tín Coóng X = 2314mm), giá trị trung bình nhiều năm vào cỡ từ 3000 đến 3500 mm. Các tháng giữa mùa mưa, có năm thu được tới 1200-1500mm nhưng có năm không thu được 100mm. Còn các tháng mùa khô, cũng có năm thu được trên dưới 150mm, trái lại cũng có năm không thu được 1mm nước nào. Mùa mưa lũ bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng IX kéo dài 5 tháng nhưng chiếm 80% tổng lượng nước trong cả năm. Những trận lũ chính thường xuất hiện vào tháng VI,VII,VIII tuy nhiên cũng có năm lũ lớn xuất hiện vào đầu tháng V hoặc cuối tháng IX.
Đặc trưng dòng chảy năm:
Q0(m3/s) |
M0 (l/s km2) |
CV |
CS |
Q(m3/s) |
||
25% |
50% |
75% |
||||
6,06 |
85,6 |
0,35 |
1,40 |
7,10 |
5,60 |
4,52 |
Đặc trưng dòng chảy lũ:
Đặc trưng |
Lũ P = 0,5% |
Lũ kiểm tra P = 0,1% |
Qmax(m3/s) W (106 m3) |
2380 52,40 |
2940 64,00 |
2. Nhiệm vụ của hồ chứa nước Tràng Vinh.
- Theo thiết kế hồ có nhiệm vụ cấp nước tưới cho 5850 ha đất canh tác và cấp nước sinh hoạt cho 50.000 dân
- Khi lập biểu đồ điều phối, theo khả năng thực tế, với qui mô đã xây dựng, hồ chứa có thể đáp ứng nhu cầu tưới cho 7150 ha và cấp nước sinh hoạt cho 50.000 dân
3. Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Tràng Vinh.
- Diện tích lưu vực: F = 70.8 km2
- Cấp công trình: cấp III
- Tưới đảm bảo với P = 75%
- Theo văn bản số 1564 VP ngày 27/4/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Lũ thiết kế P = 0,5%
Lũ kiểm tra P = 0,1%
- Mực nước chết, MNC = +15,00 m
- Mực nước dâng bình thường, MNDBT = +24,20 m
- Mực nước gia cường, MNGC = +25,20 m
- Dung tích chết, WC = 15 triệu m3
- Dung tích toàn bộ, WTB = 75 triệu m3
- Dung tích hữu ích, Whi = 60 triệu m3
- Cao trình đỉnh đập, Zđ = +25,90 m
- Cao trình tường chắn sóng, Zt = +26,90 m
- Tràn xả lũ có cửa
+ Chiều rộng, B = 3´6 m = 18 m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = +16,00 m
- Tràn sự cố
+ Chiều rộng B = 38 m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = +25,20 m
+ Cao trình đỉnh = +26,50 m
- Cống lấy nước
+ Kích thước B ´ H: 2 m ´ 2,5 m
+ Chiều dài = 34,0 m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = +11,0 m
+ Lưu lượng, Qtk = 10,8 m3/s
- Chế độ điều tiết: Điều tiết năm.
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Tràng Vinh.
- Quy trình quản lý vận hành công trình đầu mối No 416 Đ - 06 - QTQL1
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn
- Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Tràng Vinh.
- Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P = 0,5% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,1%.
Đảm bảo cho nhu cầu sử dụng nước tưới và sinh hoạt theo nhiệm vụ thiết kế. Theo tính toán, với điều kiện KTTV hiện tại, với quy mô hồ đã xây dựng, năng lực của hồ Tràng Vinh có thể đáp ứng nhu cầu tưới cho 7150 ha đất canh tác và cấp nước sinh hoạt cho 50.000 người.
Phụ lục III.1 : |
Bảng số liệu dòng chảy đến hồ |
Phụ lục III.2 : |
Kết quả tính toán nước dùng cho tưới |
Phụ lục III.3 : |
Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ |
Phụ lục III.4 : |
Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Tràng Vinh |
Phụ lục III.5 : |
Biểu đồ & bảng tra quan hệ mực nước, dung tích hồ chứa nước Tràng Vinh |
PHỤ LỤC III.1: BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
Đơn vị: Q m3/s
Tháng Năm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
TB |
1966 |
1.09 |
0.672 |
1.40 |
1.99 |
1.97 |
17.7 |
8.56 |
5.43 |
1.36 |
0.707 |
0.440 |
0.649 |
3.50 |
1967 |
0.394 |
1.09 |
0.533 |
2.65 |
7.09 |
3.73 |
9.49 |
8.92 |
2.82 |
1.30 |
1.37 |
0.718 |
3.34 |
1968 |
0.904 |
0.834 |
1.45 |
2.48 |
7.05 |
13.8 |
11.9 |
12.3 |
11.3 |
3.33 |
1.18 |
0.695 |
5.60 |
1969 |
2.10 |
0.765 |
1.17 |
3.36 |
4.30 |
6.55 |
15.9 |
9.08 |
2.46 |
5.85 |
1.48 |
0.579 |
4.46 |
1970 |
0.382 |
0.267 |
0.371 |
1.54 |
3.13 |
11.9 |
13.9 |
8.48 |
14.9 |
1.45 |
0.730 |
0.464 |
4.80 |
1971 |
0.394 |
0.371 |
0.614 |
1.60 |
12.5 |
16.2 |
19.1 |
22.8 |
5.65 |
2.28 |
0.950 |
0.985 |
6.96 |
1972 |
0.359 |
0.684 |
0.753 |
4.16 |
16.5 |
9.43 |
4.28 |
14.7 |
4.74 |
5.35 |
2.53 |
1.44 |
5.41 |
1973 |
0.654 |
0.584 |
0.757 |
2.05 |
25.0 |
14.9 |
15.4 |
13.0 |
23.8 |
4.50 |
1.02 |
0.674 |
8.53 |
1974 |
0.470 |
0.497 |
0.385 |
0.531 |
2.57 |
6.59 |
18.0 |
5.97 |
12.6 |
4.19 |
0.804 |
0.497 |
4.43 |
1975 |
0.630 |
0.583 |
1.59 |
2.10 |
13.3 |
16.4 |
10.1 |
8.43 |
3.91 |
5.40 |
1.78 |
1.07 |
5.44 |
1976 |
0.503 |
0.408 |
0.315 |
1.05 |
2.61 |
8.93 |
16.6 |
12.9 |
3.89 |
2.94 |
1.37 |
0.775 |
4.35 |
1977 |
0.747 |
0.553 |
0.464 |
1.41 |
1.50 |
2.97 |
14.5 |
5.37 |
3.80 |
4.14 |
2.21 |
0.978 |
3.22 |
1978 |
0.883 |
0.627 |
1.53 |
6.14 |
19.9 |
12.9 |
10.4 |
11.0 |
8.11 |
4.31 |
0.944 |
0.670 |
6.44 |
1979 |
0.914 |
1.96 |
0.703 |
4.92 |
9.27 |
25.7 |
7.39 |
18.1 |
8.00 |
1.13 |
0.481 |
0.260 |
6.57 |
1980 |
0.503 |
0.650 |
1.70 |
1.53 |
6.30 |
23.5 |
24.5 |
8.54 |
7.43 |
2.71 |
0.753 |
0.506 |
6.55 |
1981 |
1.65 |
2.29 |
1.97 |
4.97 |
7.07 |
9.22 |
21.1 |
8.70 |
7.60 |
9.04 |
2.49 |
1.04 |
6.43 |
1982 |
0.913 |
3.41 |
1.65 |
6.88 |
12.8 |
13.7 |
8.26 |
19.5 |
9.22 |
4.00 |
2.70 |
1.45 |
7.04 |
1983 |
2.35 |
0.964 |
2.90 |
0.819 |
3.33 |
10.7 |
20.7 |
6.57 |
7.81 |
8.48 |
1.43 |
0.865 |
5.58 |
1984 |
0.619 |
0.731 |
0.886 |
2.46 |
12.9 |
19.1 |
12.3 |
6.50 |
16.8 |
13.8 |
1.82 |
1.38 |
7.44 |
1985 |
1.58 |
2.02 |
3.38 |
3.45 |
3.34 |
5.18 |
6.51 |
14.7 |
19.9 |
1.73 |
3.22 |
2.05 |
5.59 |
1986 |
1.10 |
1.53 |
1.26 |
2.50 |
9.18 |
12.1 |
22.1 |
8.25 |
16.6 |
4.23 |
1.99 |
1.18 |
6.84 |
1987 |
1.61 |
1.82 |
1.35 |
1.81 |
11.1 |
6.59 |
11.4 |
17.0 |
5.32 |
4.13 |
3.89 |
1.47 |
5.63 |
1988 |
1.14 |
2.87 |
2.29 |
1.95 |
4.96 |
9.35 |
8.63 |
14.9 |
4.99 |
2.57 |
1.45 |
0.776 |
4.66 |
1989 |
1.15 |
1.19 |
2.92 |
3.53 |
4.19 |
14.0 |
12.0 |
9.72 |
4.46 |
3.09 |
1.67 |
1.02 |
4.91 |
1990 |
2.27 |
5.37 |
4.73 |
5.96 |
13.5 |
10.0 |
15.0 |
3.88 |
2.18 |
9.21 |
3.75 |
1.60 |
6.45 |
1991 |
2.39 |
2.23 |
3.68 |
1.86 |
3.24 |
17.3 |
16.0 |
11.9 |
2.48 |
1.66 |
1.24 |
1.82 |
5.48 |
1992 |
3.33 |
2.37 |
1.36 |
1.61 |
8.05 |
16.2 |
20.7 |
3.99 |
6.84 |
2.47 |
1.27 |
1.04 |
5.77 |
1993 |
1.12 |
1.42 |
2.12 |
8.17 |
11.3 |
14.6 |
14.7 |
18.2 |
18.0 |
2.84 |
2.47 |
2.09 |
8.08 |
1994 |
1.62 |
2.62 |
4.00 |
3.57 |
10.9 |
21.2 |
34.9 |
26.9 |
21.7 |
10.4 |
7.46 |
7.12 |
12.7 |
1995 |
8.87 |
8.79 |
7.70 |
10.1 |
8.23 |
16.3 |
26.6 |
26.6 |
10.6 |
6.62 |
3.83 |
2.76 |
11.4 |
1996 |
2.34 |
1.96 |
3.18 |
4.06 |
4.66 |
13.7 |
9.48 |
18.2 |
7.13 |
5.33 |
3.16 |
1.80 |
6.26 |
1997 |
2.09 |
1.99 |
3.07 |
6.03 |
7.72 |
6.42 |
18.0 |
10.3 |
4.05 |
3.12 |
2.55 |
2.42 |
5.64 |
1998 |
3.52 |
2.32 |
2.93 |
2.48 |
3.74 |
11.3 |
22.7 |
10.4 |
3.78 |
2.25 |
1.96 |
2.39 |
5.82 |
1999 |
1.86 |
1.77 |
1.76 |
4.92 |
8.95 |
10.0 |
7.46 |
11.5 |
5.56 |
4.00 |
5.81 |
2.18 |
5.49 |
Tr. bình |
1.54 |
1.71 |
1.97 |
3.37 |
8.30 |
12.6 |
15.0 |
12.1 |
8.52 |
4.37 |
2.12 |
1.39 |
6.06 |
PHỤ LỤC III.2: BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng |
Tháng |
åM m3/ha |
||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XII |
||
Lúa Đông Xuân |
2280 |
1319 |
1362 |
549 |
806 |
141 |
|
|
|
|
|
6457 |
Lúa Mùa |
|
|
|
|
1214 |
1522 |
262 |
517 |
1250 |
200 |
|
4965 |
Ngô Xuân |
297 |
603 |
595 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1495 |
Ngô Mùa |
|
|
|
|
216 |
143 |
0 |
0 |
|
|
|
359 |
Ngô Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
425 |
257 |
313 |
995 |
Khoai Xuân |
166 |
582 |
594 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1342 |
Khoai Mùa |
|
|
|
|
216 |
143 |
0 |
0 |
|
|
|
359 |
Khoai Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
518 |
297 |
0 |
815 |
Đậu Xuân |
321 |
609 |
572 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1502 |
Đậu Mùa |
|
|
|
|
216 |
143 |
0 |
|
|
|
|
359 |
Đậu Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
531 |
302 |
|
833 |
b. Hệ số tưới của hệ thống
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
q (l/sha) |
1.11 |
0.63 |
0.65 |
0.32 |
0.78 |
0.75 |
0.15 |
0.31 |
0.68 |
0.32 |
0.00 |
0.25 |
c. Tổng lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối hồ Tràng Vinh
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Tổng |
W (106m3) |
17.23 |
11.87 |
12.17 |
4.12 |
17.63 |
15.72 |
2.73 |
5.11 |
12.79 |
2.63 |
0.27 |
0.37 |
102.64 |
PHỤ LỤC III.3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế : P = 0.5%
- Lũ kiểm tra: P = 0,1%
- Mực nước trước lũ ngang với MNDBT = +24,20 m
2. Kết quả tính toán
Lũ điều tiết |
Mực nước trước lũ (m) |
Tràn có cửa |
Tràn sự cố |
SQxả (m3/s) |
Hmax (m) |
Ghi chú |
Qxả(m3/s) |
Qxả(m3/s) |
|||||
P=0.5% |
24.2 |
929 |
|
929 |
25.17 |
|
P=0.1% |
24.2 |
1026 |
30.7 |
1057 |
25.81 |
|
PHỤ LỤC III.4: BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI
Tháng |
vi |
vii |
viii |
Ix |
x |
xi |
xII |
i |
ii |
iii |
IV |
V |
VI |
H1(m) |
15,00 |
21,48 |
23,95 |
24,20 |
24,20 |
24,20 |
24,20 |
24,20 |
22,27 |
20,75 |
18,66 |
17,91 |
15,00 |
H2(m) |
15,00 |
15,10 |
16,51 |
20,66 |
20,05 |
20,77 |
20,92 |
20,82 |
18,22 |
15,73 |
15,40 |
15,85 |
15,00 |
|
BIỂU ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH
HỒ CHỨA NƯỚC TRÀNG VINH.
Bảng toạ độ quan hệ Z ~ W
Z |
.0 |
.1 |
.2 |
.3 |
.4 |
.5 |
.6 |
.7 |
.8 |
.9 |
15 |
14.81 |
15.13 |
15.45 |
15.77 |
16.09 |
16.41 |
16.73 |
17.04 |
17.36 |
17.68 |
16 |
18.00 |
18.45 |
18.90 |
19.35 |
19.80 |
20.25 |
20.70 |
21.15 |
21.60 |
22.05 |
17 |
22.50 |
22.95 |
23.40 |
23.85 |
24.30 |
24.75 |
25.20 |
25.65 |
26.10 |
26.55 |
18 |
27.00 |
27.63 |
28.25 |
28.88 |
29.50 |
30.13 |
30.75 |
31.38 |
32.00 |
32.63 |
19 |
33.25 |
33.88 |
34.50 |
35.13 |
35.75 |
36.38 |
37.00 |
37.63 |
38.25 |
38.88 |
20 |
39.50 |
40.33 |
41.15 |
41.97 |
42.80 |
43.63 |
44.45 |
45.28 |
46.10 |
46.92 |
21 |
47.75 |
48.58 |
49.40 |
50.22 |
51.05 |
51.88 |
52.70 |
53.53 |
54.35 |
55.17 |
22 |
56.00 |
56.85 |
57.70 |
58.55 |
59.40 |
60.25 |
61.10 |
61.95 |
62.80 |
63.65 |
23 |
64.00 |
65.35 |
66.20 |
67.05 |
67.90 |
68.75 |
69.60 |
70.45 |
71.30 |
72.15 |
24 |
73.00 |
73.88 |
74.76 |
75.65 |
76.53 |
77.41 |
78.29 |
79.18 |
80.06 |
80.94 |
25 |
81.82 |
83.04 |
84.26 |
85.48 |
86.69 |
87.91 |
89.13 |
90.35 |
91.57 |
92.78 |
26 |
94.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|