Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 90/2001/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 90/2001/QĐ-UB
Ngày ban hành 11/10/2001
Ngày có hiệu lực 11/10/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Thiên
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 90/2001/QĐ-UB

Ngày 11 tháng 10 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001;

Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ quy hoạch, quỹ đất và tình hình thực tế về nhà ở, đất ở tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng; Địa chính; Tư pháp; Tài chính Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định hạn mức đất ở để làm cơ sở cho việc xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện chính sách của Nhà nước về nhà ở và đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

2.1 Hạn mức đất ở quy định tại quyết định này được áp dụng để tính toán xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

Bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo quy định hiện hành của Nhà nước;

Xử lý tồn tại đối với nhà ở có nguồn gốc thanh lý, hóa giá trước ngày 05/7/1994;

Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo chính sách hiện hành của Nhà nước;

Chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở theo đúng quy hoạch;

Giao đất mới để xây dựng nhà ở tại nông thôn và tại những khu vực đô thị chưa có quy hoạch chi tiết phân lô;

Xét hợp thức hóa đối với những trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất ở (bao gồm cả phần đất ngoài diện tích đất có giấy tờ hợp lệ) để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

Xét bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của Chính phủ đối với các trường hợp chưa có giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở hoặc giấy tờ hợp lệ không ghi diện tích đất ở.

2.2 Hạn mức đất ở quy định tại quyết định này không áp dụng đối với:

Phần diện tích đất có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ;

Các trường hợp được cấp có thẩm quyền giao đất mới theo dự án đầu tư xây dựng hoặc giao đất mới tại các khu quy hoạch chi tiết phân lô.

Điều 3. Quy định về hạn mức đất ở (mức đất ở tối đa).

3.1 Đối với phường 1, phường 2 - thành phố Đà Lạt và phường 1, phường 2, phường B’Lao - thị xã Bảo Lộc: không quá 200m2/hộ.

3.2 Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và các thị trấn: không quá 300m2/hộ.

3.3 Đối với các xã thuộc thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và các xã thuộc các huyện: không quá 400m2/hộ.

3.4 Đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ (từ 3 thế hệ trở lên) cùng chung sống trong một hộ ở khu vực nông thôn thì hạn mức đất ở không quá 800m2/hộ.

[...]