BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
890/1999/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 04 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản
lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải ;
Căn cứ theo điều 14 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá được công bố theo lệnh số
49-LTC/HĐNN ngày 2-1-1991 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8-12-1995 của Chính phủ quy định phân công trách
nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá ;
Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học
Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế -Vận tải .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Tiêu chuẩn Ngành :
''
Ô tô khách liên tỉnh - Yêu cầu chung''
Số
đăng ký : 22 TCN 256 - 99 .
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2000. Điểm 2.7 Mục 2 Phần 1 và điểm 3.3 Mục 3 Phần 2 của Tiêu chuẩn này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 .
Điều 3.
Cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn và phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện Quyết định này .
Điều 4.
Các Ông Chánh văn phòng Bộ , Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải , Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam , Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công
chính các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này .
Nơi nhận :
- Như điều 3 .
- VP Chính phủ ( để báo cáo )
- Các Bộ, Ngành TW .
- UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW.
- Lưu : HC , KHCN .
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT
THỨ TRƯỞNG
Lã Ngọc Khuê
|
Phần 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
I- PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết
kế, cải tạo, sản xuất, lắp ráp, thực hiện nghiệm thu chất lượng kỹ thuật, kiểm
định an toàn và khai thác sử dụng đối với ô tô khách liên tỉnh.
II- QUI ĐỊNH
CHUNG
2.1- Ô tô khách liên tỉnh là
- Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi
trở lên (kể cả người lái) được phép kinh doanh vận chuyển hành khách liên tỉnh.
2.2- Ô tô khách liên tỉnh phải
thực hiện các qui định bắt buộc áp dụng của Tiêu chuẩn Việt Nam về ô tô khách,
Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới bộ số 22 -
TCN 224 - 95 (ban hành kèm theo Quyết định số 3321/KH-KT ngày 24/06/95 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải) và qui định trong tiêu chuẩn này.
2.3- Ô tô khách liên tỉnh phải đủ
ghế ngồi, không được phép bố trí diện tích để chở hành khách đứng, các ghế hành
khách phải hướng theo chiều xe chạy.
2.4- Khối lượng hành lý mang
theo của hành khách được tính bằng 20kg/người.
2.5- Ô tô khách liên tỉnh phải
trang bị bình cứu hoả, dụng cụ phá cửa sự cố, túi thuốc cấp cứu.
2.6- Ô tô khách liên tỉnh được
phân làm 03 hạng:
- Ô tô khách liên tỉnh hạng 1 :
Là các loại ô tô khách liên tỉnh có: điều hoà nhiệt độ trung tâm, ghế ngồi hành
khách điều chỉnh được độ nghiêng, radio catset, và có thể có VIDEO, có buồng vệ
sinh.
- Ô tô khách liên tỉnh hạng 2:
Là các loại ô tô khách liên tỉnh có điều hoà nhiệt độ trung tâm và radio
catset.
- Ô tô khách liên tỉnh hạng 3 :
Là các loại xe ô tô khách liên tỉnh còn lại.
2.7- Thời gian sử dụng của ô tô
khách liên tỉnh:
- 15 năm đối với ô tô khách sản
xuất mới. (Tính từ năm xuất xưởng ).
- 12 năm đối với ô tô cải tạo.
(Tính từ năm xuất xưởng của ô tô nguyên thuỷ).
Phần 2:
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
1- Phân loại:
Loại
ô tô
|
Số
chỗ
|
Chiều
dài toàn bộ (m)
|
Chiều
cao hữu ích (từ sàn tới trần ô tô trên lối đi dọc) (mm)
|
- Cỡ nhỏ
|
10
- 16
|
Đến
6
|
Không
nhỏ hơn 1200
|
|
17
- 25
|
Đến
8
|
Không
nhỏ hơn 1600
|
- Cỡ trung
|
26
- 46
|
Đến
10
|
Không
nhỏ hơn 1700
|
- Cỡ lớn
|
Trên
46
|
Đến
12
|
Không
nhỏ hơn 1700
|
2- Thông số
kỹ thuật cơ bản:
2.1- Tần số dao động riêng của phần
được treo không lớn hơn 90 lần/phút.
2.2- Tốc độ lớn nhất khi đầy tải
không nhỏ hơn 90Km/h.
2.3- Góc vượt dốc lớn nhất không
nhở hơn 20%
2.4- Chiều dài đuôi ô tô không
vượt quá 60% chiều dài cơ sở (0,60L). Góc thoát trước và góc thoát sau không nhỏ
hơn 120.
3- Giá và
khoang để hàng:
3.1- Giá để hành lý:
Các loại ô tô khách từ cỡ trung
trở lên phải có giá để hành lý xách tay trong khoang hành khách. Giá để hành lý
có thể chứa được các đồ dùng có kích thước lớn nhất: Dài x rộng x cao = 500 x
300 x 190 (mm) và chịu được tải trọng 400N/m.
3.2- Giá để hàng trên nóc ô tô:
3.2.1- Giá để hàng trên nóc ô tô
phải bố trí đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc đóng mở cửa thông gió
(nếu có). Giá để hàng phải có đáy và cách nóc ô tô không nhỏ hơn 30mm. Xung quanh
giá để hàng phải có tay vịn hoặc cửa thông gió trên nóc lúc mở khi ô tô không tải,
không được vượt quá 3,5m. Giá để hàng trên nóc ô tô phải chịu được tải trọng
400N/m.
3.2.2- Thang trên nóc ô tô:
- Nếu lắp cố định phải bố trí
phía sau ô tô.
- Nếu là thang rời phải bố trí ở
thành bên phải
3.3-Khoang để hàng :
khoang để chở hàng hoá (ngoài
hành lý sách tay) đối với ôtô cỡ trung trở lên được bố trí dọc hai bên sườn ôtô
phía dưới sàn , có các cửa đóng mở dễ dàng kín khít chống bụi ,nước và đảm bảo
an toàn khi ôtô chạy,chịu được tải trọng 400N/m
4- Khoang
chở hành khách:
4.1-cửa hàng khách lên xuống :
4.1.1 -Chiều rộng lòng cửa không
được nhỏ hơn 800mm
4.1.2-chiều cao lòng cửa (từ bậc
lên xuống đến mép trên cửa ra vào khoang hành khách ):
-Đối với ôtô hành khách cỡ nhỏ
có số chỗ ngồi từ 10 đến 16 không nhỏ hơn 1200mm.
- Đối với các ô tô khách có số
chỗ ngồi từ 17 trở lên không nhỏ hơn 1650mm
4.2- Cửa sổ:
Các ô cửa sổ phải lắp bằng kính
an toàn.
4.3- Cửa sự cố (cửa thoát hiểm):
Để đảm bảo an toàn khi có sự cố,
ô tô khách liên tỉnh có từ 17 chỗ ngồi trở lên phải có những cửa sự cố.
- Số lượng tối thiểu của cửa sự
cố:
Đối với ô tô khách liên tỉnh có
số chỗ ngồi từ 17 đến 35 là 2 cửa; có số chỗ ngồi trên 35 là 3 cửa.
- Cửa sự cố được phân làm hai loại:
+ Cửa sự cố đóng mở được.
+ Cửa sự cố phá vỡ được.
- Kính của cửa sự cố phải là
kính an toàn
- Phía trong và ngoài cửa sự cố
không được có vật chướng ngại
- Cửa sự cố đóng mở được phải đảm
bảo đóng mở dễ dàng từ hai phía
- Cửa sự cố phá vỡ được phải đặt
dụng cụ phá vỡ gần cửa sự cố phá vỡ.
- Kích thước tối thiểu của cửa sự
cố
+ Đối với cửa sự cố đóng mở được:
Chiều cao 1250 mm
Chiều rộng 550 mm
+ Đối với cửa sự cố phá vỡ được
có diện tích không nhỏ hơn 0,4m2
- Trong ô tô cần chỉ rõ vị trí các
cửa sự cố bằng biển chỉ dẫn hoặc bằng đèn tín hiệu mầu xanh.
4.4- Ghế hành khách:
4.4.1- Ghế hành khách phải có
kích thước:
- Chiều rộng đối với chỗ ngồi
không nhỏ hơn 400mm
- Chiều sâu không nhỏ hơn 400mm
- Chiều cao sàn ô tô tới mặt đệm
ngồi không lớn hơn 400mm
- Chiều cao đệm tựa tính từ mặt
đệm ngồi không nhỏ hơn 580mm
4.4.2- Đệm ngồi, đệm tựa và gối
đầu phải làm bằng vật liệu mềm hoặc đàn hồi, có chiều dày không nhỏ hơn 70mm
Đệm tựa điều chỉnh được độ
nghiêng phải đảm bảo thay đổi được độ nghiêng từ 90 đến 115 độ và cố định chắc
chắn ở từng vị trí.
4.4.3 Ghế ngoìi được lắp cố định
và liên kết chặt với sàn ô tô.
4.4.4- Bước ghế (khoảng cách giữa
hai dãy ghế liền kề) không nhỏ hơn 700mm
4.4.5- Phải có dây đai bảo hiểm
cho lái xe.
Đối với ô tô khách cỡ nhỏ khuyến
khích dùng dây đai bảo hiểm cho hành khách.
4.5 Lối đi dọc:
Chiều rộng lối đi dọc đối với ô
tô khách liên tỉnh cỡ trung trở lên không nhỏ hơn 300mm
Trên lối đi dọc không được lắp đặt
các ghế ngồi kiểu lật.
4.6- Bậc lên xuống:
- Chiều cao từ mặt đường đến bậc
lên xuống thứ nhất không lớn hơn 500mm
4.7 Hệ thống thông gió trong ô
tô:
4.7.1- Ô tô khách liên Tỉnh
không có hệ thống điều hoà nhiệt độ phải có cửa thông gió trên nóc hoặc hai bên
sườn ô tô với số lượng không ít hơn 01 đối với ô tô cỡ nhỏ, không ít hơn 02 đối
với ô tô cỡ trung và cỡ lớn.
Tổng diện tích thông gió tự
nhiên không nhỏ hơn 0,2m2 đối với ô tô loại nhỏ, 0,3m2 đối với ô tô loại trung
và 0,4m2 đối với ô tô loại lớn.
4.7.2- Ô tô có trang bị điều hoà
nhiệt độ phải đảm bảo nhiệt độ trong khoang hành khách từ 20 đến 250C (thì
không bắt buộc thực hiện qui định ở điểm 4.7.1).
4.8 Hệ thống chiếu sáng trong
khoang hành khách :
Đảm bảo chiếu sáng toàn bộ chỗ
ngồi, cửa lên xuống. Cường độ ánh sáng tại những vị trí trên do Nhà sản xuất
qui định, nhưng độ chiếu sáng tối thiểu tại mỗi vị trí ghế ngồi không được nhỏ
hơn 70 lux.
4.9- Các yêu cầu khác:
4.9.1- Khoang hành khách ô tô phải
đảm bảo sạch sẽ, không có mùi hôi.
4.9.2- Sàn ô tô phải kín khít,
chống được bụi và khí xả tràn vào. Bề mặt sàn được phủ bằng vật liệu mềm (nỉ,
chất dẻo... ) đảm bảo có hệ số ma sát cao.
4.9.3- Màn hình VIDEO trên ô tô
(nếu có ) phải đặt ở các vị trí để tất cả hành khách đều xem được.
4.9.4- Buồng vệ sinh ô tô khách
phải đảm bảo sạch, không làm ô nhiễm khoang hành khách và môi trường bên ngoài.