ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
02 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số 192/QĐ-UBND
ngày 28/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Dự án quản
lý rừng bền vững tỉnh Ninh Bình tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 định hướng đến
năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý rừng bền vững tỉnh
Ninh Bình năm 2021 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch quản
lý rừng bền vững tỉnh Ninh Bình năm 2021 theo dự án, phương án đã được phê duyệt.
- Nâng cao nhận thức, ý thức,
trách nhiệm của toàn hệ thống chính trị và người dân trong công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, bảo vệ, phát triển
và khai thác có hiệu quả, bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được quy
hoạch.
- Thực hiện hiệu quả công tác
phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) trên địa bàn tỉnh, giảm thiểu các vụ cháy rừng
và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh năm 2021 theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày
01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Trồng 1 tỷ cây xanh
giai đoạn 2021-2025”.
- Tăng cường ứng dụng khoa học
công nghệ trong công tác quản lý bảo vệ rừng tại gốc.
- Xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng phục vụ cho quản lý, bảo vệ, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên
rừng.
1.2. Yêu cầu
- Bảo vệ và phát triển rừng
hàng năm nhằm nâng cao hiệu quả phòng hộ về môi trường; bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ sản xuất và bảo tồn nguồn gen động thực vật rừng; giảm thiểu sự phát thải
khí nhà kính, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cao nhận thức cho cộng đồng
địa phương về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng nhất là các vùng trọng điểm
cháy trên địa bàn tỉnh hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy rừng xảy ra. Nâng
cao năng lực quản lý, phối hợp giữa các lực lượng chức năng, chính quyền địa
phương các cấp trong công tác chỉ đạo, phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng
người dân địa phương về tầm quan trọng, giá trị của nguồn tài nguyên rừng và đa
dạng sinh học. Tăng cường sự tham gia của chính quyền các địa phương và cộng đồng
vào các hoạt động bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch.
- Không ngừng nâng cao năng lực
cho cán bộ lâm nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản
lý và bảo vệ rừng.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nội dung
1.1. Bảo vệ rừng
a. Hình thức khoán: Khoán bảo vệ
rừng cho hộ gia đình theo Nghị định 168/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về
khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp
Nhà nước.
b. Đối tượng nhận khoán: Ưu
tiên các hộ gia đình sống gần, liền kề với rừng của các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ.
c. Biện pháp kỹ thuật: Tuân thủ
quy chế quản lý rừng quy định tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm Nghiệp.
d. Khối lượng công việc: Tổng
diện tích rừng đặc dụng và phòng hộ được giao khoán trên địa bàn tỉnh:
11.952,19 ha, trong đó:
- Khoán bảo vệ diện tích rừng đặc
dụng: 3.921,8 ha;
- Khoán bảo vệ rừng phòng hộ:
8.030,39 ha, trong đó:
+ Rừng phòng hộ ven biển: 480,6
ha;
+ Rừng phòng hộ vùng đồi:
5.634,99 ha;
+ Rừng phòng hộ tại các xã
nghèo khu vực II, III theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP: 1.914,8 ha;
1.2. Phòng cháy, chữa cháy rừng
- Thực hiện thống nhất, đồng bộ,
hiệu quả Phương án số 08/PA-BCH ngày 29/01/2021 của Ban chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh về Phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức tập huấn tuyên truyền
công tác PCCCR; tăng cường tuần tra, kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời các vụ
cháy rừng. Rà soát, sửa chữa, bão dưỡng, bổ sung trang thiết bị PCCCR trang thiết
bị phòng cháy chữa cháy rừng đảm bảo hoạt động hiệu quả.
1.3. Phát triển rừng
Tổ chức trồng mới rừng, trồng lại
rừng sau khai thác, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cụ thể:
- Trồng rừng tập trung: 383 ha;
trong đó: Trồng rừng thay thế 78 ha (trồng rừng đặc dụng 05 ha, trồng rừng
phòng hộ 73 ha); trồng rừng sau khai thác 305 ha.
- Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
7,08 ha;
- Nuôi dưỡng, làm giàu rừng tự
nhiên phòng hộ 110 ha (thực hiện trên địa bàn huyện Nho Quan).
- Triển khai thực hiện hợp phần
của Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng ngập mặn vùng Đồng bằng Sông Hồng tại
tỉnh Ninh Bình (trồng mới rừng phòng hộ) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc.
1.4. Trồng cây xanh
Thực hiện hiệu quả Quyết định số
524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Trồng
1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” và Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 24/5/2021 của
UBND tỉnh. Phấn đấu năm 2021, toàn tỉnh trồng được 745.000 cây xanh, diện tích
quy đồi 745 ha.
1.5. Theo dõi diễn biến rừng
- Thực hiện theo dõi diễn biến
rừng theo quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều tra, kiểm kê và theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng. Dữ liệu kết quả dạng số được tích hợp vào cơ sở dữ
liệu trên Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp, được
quản lý lưu trữ tại các cấp huyện, tỉnh và Tổng cục Lâm nghiệp.
- Báo cáo kết quả theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp về Bộ Nông nghiệp và Phát triển theo quy
định.
1.6. Xây dựng đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng
Rà soát, xác định được hiện trạng
tài nguyên thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và các loại sản phẩm du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long. Xây dựng Đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng trong khu rừng đặc dụng theo hướng dẫn và quy định tại
Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Lâm nghiệp.
1.7. Nhiệm vụ điều tra thành
phần, phân bố các loài thực vật có giá trị và đề xuất các giải pháp bảo tồn, sử
dụng và phát triển rừng bền vững vùng núi đá vôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
a. Mục tiêu:
- Đánh giá được thành phần,
phân bố của các loài thực vật có giá trị tại các khu vực núi đá vôi trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất được các giải pháp bảo
tồn cho các loài quý, hiếm, nhằm khôi phục phát triển rừng bền vững trên núi đá
vôi.
- Đề xuất được giải pháp sử dụng,
phát triển bền vững các loài thực vật có giá trị tại các khu vực núi đá vôi góp
phần bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
b. Phạm vi, đối tượng:
- Phạm vi: Toàn bộ diện tích rừng
tự nhiên và đất chưa có rừng thuộc vùng núi đá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình phân
bố tại 06 huyện, thành phố: Gia Viễn, Hoa Lư, Nho Quan, Tam Điệp, Yên Mô, Ninh
Bình.
- Đối tượng: các loài thực vật
rừng phân bố tại vùng núi đá của tỉnh Ninh Bình.
c. Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
1.8. Xây dựng cơ sở hạ tầng
Xây dựng mới tuyến đường đi từ
Đội II (Bản Sau) đến bản Ao Lươn, mở đường phục vụ tuần tra bảo vệ rừng và
phòng cháy, chữa cháy rừng tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan.
2. Dự kiến
nhu cầu kinh phí thực hiện
Tổng dự toán kinh phí thực hiện:
70.087.618.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi tỷ, không trăm tám mươi bảy triệu,
sáu trăm mười tám nghìn đồng), gồm:
- Ngân sách trung ương: 2.300.000.000
đồng, theo Quyết định số 890/QĐ- TTg ngày 07/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc bổ sung kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2021.
- Ngân sách tỉnh:
12.092.000.000 đồng, theo Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh
Ninh Bình.
- Nguồn vốn trồng rừng thay thế:
7.246.618.000 đồng, theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh
Ninh Bình
- Ngân sách huyện, thành phố:
2.009.000.000 đồng và nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 46.440.000.000 đồng (để
thực hiện hưởng ứng Chương trình trồng 01 tỷ cây xanh).
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn
các đơn vị thực hiện nội dung Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách tỉnh.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối
hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện công tác phòng cháy, chữa
cháy rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện phương án phòng cháy,
chữa cháy rừng của các chủ rừng; lập hồ sơ phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến
rừng báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh quyết định công bố hiện trạng
rừng tỉnh Ninh Bình năm 2021; xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ Điều tra
thành phần, phân bố các loài thực vật có giá trị và đề xuất các giải pháp bảo tồn,
sử dụng và phát triển rừng bền vững vùng núi đá vôi trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thẩm định thiết kế dự toán công trình lâm sinh, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, hoàn thiện hồ sơ giao rừng,
cho thuê rừng thống nhất đồng bộ với giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp theo quy
định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017 và Nghị định số 156/2018/NĐ-CP.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện
hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng thống nhất đồng bộ với giao đất, cho thuê đất
lâm nghiệp theo quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017 và Nghị định số
156/2018/NĐ-CP.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ khả năng ngân sách, phối
hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh
phí; tổ chức thẩm định và hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán các nội dung của Kế
hoạch theo quy định.
4. UBND các
huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung trong
Kế hoạch.
- Chủ động xây dựng Phương án
phòng cháy, chữa cháy rừng để thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy, chữa
cháy rừng tại địa phương. Chỉ đạo các chủ rừng, UBND các xã đang được giao quản
lý đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê lập và thực hiện có hiệu quả
phương án phòng cháy chữa cháy rừng theo quy định tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Chỉ đạo các ban, ngành, hội, đoàn thể của huyện,
UBND cấp xã và các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng, PCCCR sâu rộng tới mọi tầng lớp
nhân dân.
- Kiểm tra hồ sơ theo dõi diễn
biến rừng trên địa bàn huyện, thành phố trên cơ sở số liệu báo cáo của Hạt Kiểm
lâm, quyết định công bố hiện trạng rừng trên địa bàn huyện, thành phố báo cáo
Chi cục Kiểm lâm theo quy định.
- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng
phòng hộ trên địa bàn thực hiện lập hồ sơ, phê duyệt thiết kế dự toán và nghiệm
thu công trình lâm sinh (giao khoán khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và bảo vệ rừng;
nuôi dưỡng, làm giàu rừng tự nhiên) theo quy định của Luật ngân sách và hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo các chủ rừng xây dựng
Đề án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ do
địa phương quản lý phù hợp với phương án quản lý rừng bền vững đã được UBND tỉnh
phê duyệt gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện Chương trình trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu
UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh.
5. Các Sở,
ban, ngành, đoàn thể
Chủ động tuyên truyền, phổ biến
và thực hiện có hiệu quả Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Dự án quản lý rừng bền vững tỉnh Ninh
Bình tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 và Phương án số
08/PA-BCH ngày 29/01/2021 của Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh về Phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
dự án quản lý rừng bền vững tỉnh Ninh Bình năm 2021. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu VT, VP 2,3,5,6.
Bh_VP3_19
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|