Quyết định 89/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 89/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/11/2009 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Hằng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 11 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân
Phong, tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 21/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt
động Khu kinh tế Vân Phong ban hành kèm theo Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày
25 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính Phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN, QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ VÂN PHONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 89/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh, có nhu cầu sử dụng đất, sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là KKT Vân Phong) trừ các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án, đấu thầu dự án có sử dụng đất được áp dụng theo quy trình riêng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 2. Trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư
1. Thỏa thuận chủ trương đầu tư.
2. Đăng ký đầu tư, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lập, thẩm định và phê duyệt: Quy hoạch chi tiết xây dựng; dự án đầu tư xây dựng công trình; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập và đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy chữa cháy.
4. Giao đất, cho thuê đất, mặt nước và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
5. Cấp phép xây dựng và quản lý dự án đầu tư.
Điều 3. Cơ quan hướng dẫn, giải quyết thủ tục đầu tư
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) thực hiện việc xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiếp xúc với nhà đầu tư, hướng dẫn về trình tự, thủ tục đầu tư, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của nhà đầu tư đăng ký đầu tư trên địa bàn KKT Vân Phong theo qui định của pháp luật.
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án kiểm tra hoặc tự tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp sau khi dự án đi vào hoạt động.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 11 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân
Phong, tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 21/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt
động Khu kinh tế Vân Phong ban hành kèm theo Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày
25 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính Phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN, QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ VÂN PHONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 89/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh, có nhu cầu sử dụng đất, sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là KKT Vân Phong) trừ các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án, đấu thầu dự án có sử dụng đất được áp dụng theo quy trình riêng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 2. Trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư
1. Thỏa thuận chủ trương đầu tư.
2. Đăng ký đầu tư, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lập, thẩm định và phê duyệt: Quy hoạch chi tiết xây dựng; dự án đầu tư xây dựng công trình; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập và đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy chữa cháy.
4. Giao đất, cho thuê đất, mặt nước và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
5. Cấp phép xây dựng và quản lý dự án đầu tư.
Điều 3. Cơ quan hướng dẫn, giải quyết thủ tục đầu tư
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) thực hiện việc xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiếp xúc với nhà đầu tư, hướng dẫn về trình tự, thủ tục đầu tư, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của nhà đầu tư đăng ký đầu tư trên địa bàn KKT Vân Phong theo qui định của pháp luật.
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án kiểm tra hoặc tự tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp sau khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư tìm hiểu các thông tin liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề muốn đầu tư, lập hồ sơ theo Biểu mẫu số 1 của Phụ lục kèm theo Quy định này gửi đến Ban quản lý để xem xét cấp văn bản thỏa thuận chủ trương đầu tư cho dự án.
2. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận chủ trương đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thỏa thuận chủ trương đầu tư của nhà đầu tư.
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
c) Dự án đầu tư khái quát (thể hiện ý định đầu tư của nhà đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư) gồm:
- Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện.
- Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm, năng lực tài chính thực hiện dự án.
- Địa điểm đầu tư, nhu cầu về đất, mặt nước; bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất, mặt nước.
d) Hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cá nhân tại địa điểm dự kiến của dự án đầu tư.
3. Nhà đầu tư nộp tại Ban quản lý 08 (tám) bộ hồ sơ trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc (bản chính).
Điều 6. Cấp văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư
1. Trường hợp dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch chung KKT Vân Phong đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2005; quy hoạch chi tiết xây dựng; quy hoạch chi tiết sử dụng đất; quy hoạch ngành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
a) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý lập hồ sơ báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thỏa thuận chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo kết quả xem xét thỏa thuận chủ trương đầu tư của dự án.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có thông báo về kết quả xem xét thỏa thuận chủ trương đầu tư, Ban quản lý sẽ ban hành văn bản thỏa thuận chủ trương đầu tư gửi đến nhà đầu tư.
c) Văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư được sao gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành liên quan.
2. Trường hợp dự án đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa phù hợp quy hoạch chung Khu kinh tế, quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chi tiết sử dụng đất, quy hoạch ngành đã được phê duyệt:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ ngành liên quan: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban quản lý gửi văn bản lấy ý kiến các sở, ngành liên quan và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp dự án được chấp thuận thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ quản lý ngành và các bộ, ngành liên quan; sau khi có ý kiến của các bộ, ngành liên quan, Ban quản lý tổng hợp báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, hoặc các bộ, ngành liên quan chấp thuận (đối với dự án thuộc thẩm quyền quản lý quy hoạch của cấp bộ) Ban quản lý cấp văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp không đồng ý thì Ban quản lý có văn bản trả lời nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền tại địa phương: trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban quản lý gửi văn bản lấy ý kiến các sở, ngành liên quan và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp dự án không được các sở, ngành và Ban quản lý chấp thuận, Ban quản lý sẽ có văn bản thông báo cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Trường hợp dự án được chấp thuận thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Ban quản lý cấp văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp không đồng ý, Ban quản lý có văn bản trả lời nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
c) Thủ tục lấy ý kiến của các sở, ngành có liên quan như: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các sở quản lý chuyên ngành khác, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án đầu tư về vị trí đầu tư của dự án được nêu tại mục a, b, Khoản 2, Điều này được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban quản lý có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến các sở, ngành và các cơ quan có liên quan hoặc tổ chức khảo sát vị trí đầu tư.
Trong thời gian 4 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc khảo sát vị trí đầu tư (đối với dự án phải thực hiện khảo sát) hoặc 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Ban quản lý gửi đến (dự án không thực hiện khảo sát) các sở, ngành và các cơ quan có liên quan tham gia hoặc không tham gia khảo sát vị trí đầu tư của dự án được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời về nội dung thuộc lĩnh vực mình quản lý (theo Biểu mẫu số 2 của Phụ lục kèm theo Quy định này) gửi về Ban quản lý. Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến trên mà các sở, ngành liên quan không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì được xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
Đối với trường hợp phải lấy ý kiến của Quân khu V và Bộ Quốc phòng thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban quản lý hoàn tất thủ tục và có văn bản gửi xin ý kiến Quân khu V và Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến chấp thuận của Bộ Quốc phòng hoặc Quân khu V (nếu không cần ý kiến của Bộ Quốc phòng), Ban quản lý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi cấp văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư.
3. Đối với dự án tại vị trí đầu tư chưa có quy hoạch ngành, chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng mà tại khu vực đó có tài nguyên, khoáng sản đã được điều tra, đánh giá hoặc đã được thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải có ý kiến về tài nguyên, khoáng sản hoặc có ý kiến cụ thể để cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự thảo văn bản tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Sau khi có văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư. Sau thời hạn nêu trong văn bản thoả thuận chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện thì văn bản thỏa thuận chủ trương đầu tư không còn hiệu lực thực hiện.
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Điều 7. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc không thuộc trường hợp do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Ban quản lý.
3. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư, thì nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư gửi đến Ban quản lý. Ban quản lý căn cứ vào nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư.
4. Nhà đầu tư lập 4 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (bản chính) có nội dung quy định tại khoản 3, Điều 45 Luật Đầu tư nộp tại Ban quản lý để thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư hoặc đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư. Ban quản lý cấp giấy biên nhận ngay sau khi nhận được bản đăng ký đầu tư.
Điều 8. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
1. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư lập hồ sơ thủ tục đăng ký đầu tư tại Ban quản lý. Ban quản lý căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư để xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư lập 4 bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc (bản chính) có nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ nộp tại Ban quản lý để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 9. Dự án thực hiện thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
4. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Hồ sơ dự án thực hiện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Hồ sơ thẩm tra đầu tư theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
2. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ thẩm tra đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
3. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ thẩm tra đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
4. Đối với dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước, ngoài các hồ sơ trên phải có văn bản chấp thuận sử dụng vốn nhà nước của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
5. Nhà đầu tư lập 4 bộ hồ sơ trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc (bản chính) nộp cho Ban quản lý để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư. Đối với dự án phải xin chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc (bản chính).
Điều 11. Thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án thuộc loại đăng ký đầu tư, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ (trường hợp dự án đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế), Ban quản lý cấp giấy biên nhận hoặc thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc loại thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư như sau:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết (vấn đề quy hoạch ngành, lĩnh vực đầu tư có điều kiện...) thì gửi hồ sơ lấy ý kiến của bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, các sở, ngành liên quan được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình. Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến trên mà các sở, ngành liên quan không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các sở, ngành liên quan, Ban quản lý tổng hợp các ý kiến góp ý và cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, trong đó có nêu rõ lý do.
3. Đối với dự án phải thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ .
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và lập báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ban quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án không được chấp thuận, Ban quản lý có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 12. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Trường hợp dự án chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, Nhà đầu tư tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án theo quy định để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
2. Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích trên 50ha; lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích từ 50ha trở xuống.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 có quy mô diện tích đất sử dụng dưới 5ha (nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), thì nhà đầu tư có thể không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mà chỉ lập phương án kiến trúc quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thỏa thuận.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định tại Nghị quyết 33/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và Thông tư số 19/2008/TT-BXD hướng dẫn việc lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế.
Điều 13. Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Nhà đầu tư tổ chức lập hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000; 1/500 của dự án theo quy định nộp tại Sở Xây dựng để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Thời gian Sở Xây dựng thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Xây dựng.
4. Đối với các dự án quy định tại khoản 3 Điều 14, nhà đầu tư lập hồ sơ thỏa thuận kiến trúc quy hoạch của công trình theo quy định tại điểm 3, mục II, Phần VII Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nộp tại Ban quản lý để xem xét, thỏa thuận. Thời gian Ban quản lý xem xét, thỏa thuận không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Nhà đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình và phải thực hiện thẩm định dự án theo quy định, đồng thời tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình do mình quyết định đầu tư.
Thủ tục lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến các luật về đầu tư, xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Trong trường hợp cần thiết, nhà đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan về thiết kế cơ sở để phục vụ cho việc thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư xây dựng công trình. Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo đề nghị của nhà đầu tư. Thủ tục lấy ý kiến thực hiện như sau:
a) Đối với dự án nhóm A và các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của Chính phủ, nhà đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư) gửi đến Ban quản lý để Ban quản lý gửi hồ sơ dự án tới các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Giao thông - Vận Tải, Bộ Xây dựng) lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án.
b) Đối với dự án nhóm B, C, nhà đầu tư lập dự án đầu tư gửi đến Ban quản lý để lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án.
Trường hợp dự án đầu tư có tính chất chuyên ngành đặc thù hoặc có liên quan tới nhiều loại công trình xây dựng chuyên ngành khác nhau cần có ý kiến góp ý của các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về nội dung thiết kế cơ sở, Ban quản lý tổ chức lấy ý kiến góp ý của các cơ quan trên để tổng hợp và tham gia góp ý kiến thiết về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở và gửi lại cho Ban quản lý. Ban quản lý tổng hợp các ý kiến và thông báo bằng văn bản đến nhà đầu tư về các nội dung tham gia ý kiến liên quan đến thiết kế cơ sở của dự án.
3. Đối với dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở, nhà đầu tư lập dự án đầu tư gửi đến Ban quản lý để thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ xây dựng.
4. Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, nhà đầu tư không phải lập thiết kế cơ sở.
Điều 15. Thời gian tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
1. Thời gian tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm B là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời gian tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 16. Lập, thẩm định, phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy
1. Nhà đầu tư lập Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ và nộp tại Phòng cảnh sát phòng cháy - chữa cháy Công an tỉnh Khánh Hoà để thẩm định và phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Thời hạn thẩm định và phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy là 20 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Cảnh sát phòng cháy - chữa cháy Công an tỉnh Khánh Hoà nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư cần tiến hành việc lập dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án gửi đến cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định.
1. Đối với các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc danh mục dự án quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 và các dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan nộp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và phê duyệt.
2. Đối với các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc nhóm dự án về xử lý chất thải được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ (trừ các dự án xử lý chất thải quy định tại Phụ lục II Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2009 và các dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ), nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền.
3. Đối với các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khác (trừ các dự án quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này), nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan nộp tại Ban quản lý để thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền.
4. Đối với dự án chỉ lập bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan, nhà đầu tư lập bản cam kết bảo vệ môi trường nộp tại Ủy ban nhân dân huyện nơi có dự án để đăng ký và cấp giấy xác nhận.
5. Đối với dự án khai thác khoáng sản, chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản cam kết bảo vệ môi trường đồng thời với lập dự án cải tạo và phục hồi môi trường nộp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, Điều này để tổ chức thẩm định và phê duyệt cùng lúc với thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
6. Thời gian thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là 45 ngày làm việc kể từ ngày Ban quản lý hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Thời gian xem xét, cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tối đa là 5 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện nơi có dự án nhận được bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
8. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án quy định tại khoản 2, Điều này và giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cấp cho các dự án quy định tại khoản 4, Điều này được sao gửi đến Ban quản lý để phối hợp quản lý.
Điều 18. Phê duyệt dự án, đăng ký tiến độ xây dựng và điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Nhà đầu tư thực hiện phê duyệt dự án và tự chịu trách nhiệm về kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật sau khi hoàn tất các thủ tục về quy hoạch chi tiết xây dựng; thẩm định dự án đầu tư; phương án phòng cháy chữa cháy theo quy định.
2. Nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký tiến độ xây dựng với Ban quản lý và tiến hành khởi công xây dựng công trình theo đúng tiến độ đã đăng ký. Tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định của pháp luật và các nội dung được ghi trong hồ sơ đầu tư của dự án.
3. Khi có sự thay đổi về nội dung đầu tư, quy mô đầu tư làm thay đổi nội dung thiết kế cơ sở, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo với Ban quản lý để xin ý kiến và thực hiện các thủ tục điều chỉnh theo quy định.
GIAO ĐẤT; CHOTHUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 19. Giao đất, cho thuê đất, mặt nước Khu kinh tế
1. Đối với đất, mặt nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giao cho Ban quản lý, Ban quản lý sẽ tiến hành thủ tục giao lại đất, cho thuê đất, mặt nước đối với nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 128 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
2. Đối với đất, mặt nước chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giao cho Ban quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thủ tục giao đất, cho thuê đất, mặt nước đối với nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 125, Điều 126 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai
3. Ban quản lý, Ủy ban nhân dân huyện nơi có dự án căn cứ quyết định giao nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất, mặt nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giao cho Ban quản lý trước khi giao lại đất hoặc cho thuê đất, mặt nước.
Điều 20. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, thuê đất, thuê mặt nước
Nhà đầu tư được giao lại đất, thuê đất, thuê mặt nước để thực hiện dự án đầu tư khi nhà đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy biên nhận đầu tư, có dự án đầu tư đã được phê duyệt và dự án đã hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai.
Trường hợp dự án thuộc diện không thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải có văn bản thỏa thuận chủ trương cho phép đầu tư, có dự án đầu tư đã được phê duyệt và dự án đã hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 21. Cấp giấy phép xây dựng
Các công trình xây dựng trước khi khởi công phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Ban quản lý thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền cho các dự án có nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư trên địa bàn KKT Vân Phong có mục đích kinh doanh.
Điều 22. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình theo quy định tại Điều 20 Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Điều 23. Thời gian cấp giấy phép xây dựng
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý thực hiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư.
Điều 24. Trưởng ban Ban quản lý KKT Vân Phong, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Vạn Ninh, Ninh Hòa căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, các nhà đầu tư, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức liên quan kịp thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Ban quản lý để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh, sửa đổi./.
CÁC
BIỂU MẨU
(Kèm
theo Quyết định số 89/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
I. Tên gọi của Hồ sơ: HỒ SƠ THỎA THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN + “TÊN DỰ ÁN”
II. Nơi gửi đến: Ban quản lý KKT Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
III. Số bộ hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
IV. Nội dung hồ sơ đề nghị thỏa thuận chủ trương đầu tư
Văn bản đề nghị cấp văn bản thỏa thuận chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ:
1. Tính pháp lý:
1.1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (số, ngày cấp, nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên, giấy, số, ngày cấp, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa điểm, điện thoại, Fax, Email)
2. Dự án đầu tư khái quát thể hiện ý định đầu tư của nhà đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư gồm:
a) Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư (các hoạt động kinh doanh của dự án), quy mô đầu tư, tổng vốn đầu tư (...tỷ đồng), bản vẽ thể hiện phương án bố trí tổng mặt bằng, mô tả về đặc điểm kiến trúc công trình (xác định sơ bộ về số tầng (...tầng) và chiều cao công trình (...mét), mật độ xây dựng (...%...), dự kiến tiến độ thực hiện (...tháng - kể từ tháng khởi công xây dựng đến tháng kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính thực hiện dự án.
e) Địa điểm đầu tư: nhu cầu về đất (...ha), mặt nước (...ha); sơ đồ, bản vẽ vị trí ranh giới khu đất, mặt nước (do đơn vị lập hoặc thuê lập).
3. Kiến nghị và cam kết
a) Kiến nghị của Nhà đầu tư: Về ưu đãi đầu tư, về giá đất ...để lập dự án đầu tư sau khi được chấp thuận về chủ trương đầu tư.
b) Cam kết về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị thoả thuận chủ trương đầu tư.
c) Cam kết về tiến độ thực hiện (kể từ tháng khởi công xây dựng đến tháng kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động).
4. Ký tên, đóng dấu (nếu là doanh nghiệp/tổ chức):
1. Mẫu văn bản Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia góp ý kiến thực hiện việc thoả thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SKH-HTĐT |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Về tư cách pháp lý của chủ đầu tư:
- Đầy đủ: ¨ - Chưa đầy đủ: ¨
b) Về năng lực tài chính của chủ đầu tư:
- Đạt yêu cầu: ¨ - Chưa đạt yêu cầu: ¨
c) Về ngành nghề đầu tư:
- Ngành nghề có điều kiện: ¨
- Cần xin ý kiến Chính phủ: ¨
- Không có điều kiện: ¨
d) Về ưu đãi đầu tư:
- Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn: ¨
- Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: ¨
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: ¨
- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: ¨
e) Ý kiến khác: (nếu có)
f) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
2. Mẫu văn bản Sở Tài nguyên Môi trường tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STNMT |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Sự phù hợp về quy hoạch sử dụng đất:
- Phù hợp với quy hoạch SDĐ được duyệt: ¨
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: ¨
- Không phù hợp với quy hoạch SDĐ, không chấp nhận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: ¨
b) Về môi trường:
- Không ảnh hưởng đến môi trường: ¨
- Phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: ¨
- Phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường: ¨
- Ô nhiễm môi trường, không thể chấp nhận: ¨
c) Về sử dụng tài nguyên:
- Không sử dụng tài nguyên khoáng sản: ¨
- Sử dụng tài nguyên, phải làm các thủ tục cấp phép khai thác: ¨
d) Ý kiến khác: (nếu có)
e) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
3. Mẫu văn bản Sở Tài chính tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STC |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Về năng lực tài chính của chủ đầu tư:
- Đạt yêu cầu: ¨ - Chưa đạt yêu cầu: ¨
b) Đơn giá đất tại khu vực dự án theo Bảng giá đất hiện nay của tỉnh Khánh Hòa là:…đồng/m2 .
c) Giá đất:
- Đối với hình thức giao đất có thu tiền: khoảng.....đồng
- Trả tiền thuê đất hàng năm:
* Đơn giá thuê đất:.....đồng/m2/năm.
* Đơn giá thuê mặt nước:.....đồng/m2/năm.
d) Ý kiến khác: (nếu có)
e) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
4. Mẫu văn bản Sở Xây dựng tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SXD |
Nha Trang, ngày tháng năm 200.. |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Sự phù hợp về quy hoạch xây dựng:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt: ¨
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể tiếp nhận dự án đầu tư: ¨
- Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: ¨
- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng nhưng có thể tiếp nhận dự án đầu tư: ¨
- Chưa có quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: ¨
b) Về xây dựng, cảnh quan, kiến trúc:
- Mật độ xây dựng tối đa:...%..
- Tầng cao tối đa:....tầng, tối thiểu:...tầng.
c) Ý kiến khác: (nếu có)
d) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
5. Mẫu văn bản Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Hiện trạng sử dụng đất:
+ Loại đất: Nông nghiệp (...m2), Lâm nghiệp (...m2), đất ở (...m2)...
+ Đất do nhà nước đang quản lý:...m2.
+ Đất giao cho hộ gia đình quản lý:...m2.
b) Sự phù hợp về quy hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương:
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt: ¨
+ Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép đầu tư: ¨
+ Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: ¨
c) Mức độ khó khăn về giải phóng mặt bằng:
- Bình thường: ¨ - Khó: ¨ - Rất khó: ¨
d) Ý kiến khác: (nếu có)
e) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
6. Mẫu văn bản Sở quản lý ngành tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có: ¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành:
- Phù hợp với quy hoạch được duyệt: ¨
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép lập dự án đầu tư: ¨
- Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: ¨
b) Thông tin về hiện trạng phát triển ngành cần lưu ý khi lập dự án đầu tư:
- Năng lực các doanh nghiệp hiện có:
- Vấn đề nguyên liệu: + Hạn chế: ¨ + Không hạn chế: ¨
- Vấn đề về thị trường: + Hạn chế: ¨ + Không hạn chế: ¨
- Vấn đề về lao động: + Hạn chế: ¨ + Không hạn chế: ¨
c) Về ưu đãi đầu tư:
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: ¨
- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: ¨
d) Ý kiến khác: (nếu có)
e) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
7. Mẫu văn bản Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tham gia góp ý kiến thực hiện việc thỏa thuận chủ trương đầu tư:
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ |
Nha Trang, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến:
2. Cơ quan tham gia ý kiến:
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại công văn (số, ngày):
4. Đối với dự án đầu tư:
a) Tên dự án:
b) Nhà đầu tư:
c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: ¨ - Không có:¨
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý):
a) Sự ảnh hưởng về an ninh quốc phòng:
- Không ảnh hưởng: ¨
- Ảnh hưởng: ¨
b) Ý kiến khác: (nếu có)
c) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: ¨
- Đề nghị xin ý kiến Quân khu V và Bộ quốc phòng: ¨
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuân địa điểm đầu tư: ¨
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
CHỈ HUY TRƯỞNG |