BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 888/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 7
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO
HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 595/QĐ BHXH NGÀY
14/4/2017 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP
ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ ý kiến góp ý dự thảo sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 595/QĐ-BHXH của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2327/LĐTBXH-BHXH ngày 12/6/2018, Bộ Y tế tại
Văn bản số 3276/BYT-BH ngày 11/6/2018, Bộ Tài chính tại Văn bản số
6850/BTC-HCSN ngày 11/6/2018;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban
hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7
như sau:
“3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt
động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.”
2. Sửa đổi, bổ
sung Điểm 4.2 (phần kj: lãi suất
tính lãi truy thu %) Khoản 4 Điều 38 như sau:
“kj:
lãi suất tính lãi truy thu (%)
- Đối với truy thu BHXH bắt buộc,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này có thời gian trốn đóng
trước ngày 01/01/2016 thì kj được tính theo mức lãi suất chậm đóng
tính theo tháng áp dụng đối với năm 2016; thời gian trốn đóng từ ngày
01/01/2016 trở đi thì kj được tính theo mức lãi
suất chậm đóng tính theo tháng áp dụng đối với từng năm.
- Đối với truy thu BHXH bắt buộc tại
Điểm 1.2 và truy thu BHXH bắt buộc, BHTN, BHTNLĐ, BNN tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều
này thì kj được tính bằng mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của
năm trước liền kề năm tính truy thu.”
3. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 6 Điều 46 như sau:
“6. Người lao động có sổ BHXH bảo lưu
quá trình đóng kể cả do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, đăng ký tham gia tiếp
hoặc giải quyết chế độ. Phòng/Tổ quản lý thu có trách nhiệm đối chiếu nội dung
đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công
an nhân dân cung cấp.”
4. Sửa đổi, bổ
sung Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 47
như sau:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
17 chậm đóng BHYT từ 30 ngày trở lên thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu
trách nhiệm theo quy định tại Điều 49 Luật BHYT sửa đổi, bổ
sung.
5. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Phụ lục và mẫu biểu (Phụ lục và mẫu biểu đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2018.
Điều 3. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn
phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- BHXH BỘ QP, CAND;
- Lưu: VT, ST, BT(20b).
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|
PHỤ LỤC 01
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP, GHI, ĐIỀU CHỈNH SỔ
BHXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
1. Bãi bỏ Khoản 1.3, Mục 1, Phụ lục 01
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1.2 Mục 1 Phụ lục 01 như sau:
“a) Hồ sơ kèm theo của người lao động
có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm
đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng
(-) thứ 3 Khoản 1.6 Mục 1 Phụ lục 01 như sau:
“1.6. - Trường hợp ghi xác nhận thời
gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015 của Chính phủ, hồ sơ bao gồm: Quyết định về việc thu hồi Quyết
định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày
06/05/10 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20
năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương hoặc Quyết định
thu hồi các Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần theo quy định tại Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 03: CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI,
GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH
ngày 16/7/2018 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam)
I. Điều chỉnh quyền lợi BHYT cao hơn, ghi trên
thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối
tượng
|
Tên
loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi
chú
|
2.1.
|
Cựu chiến binh giai đoạn trước
30/4/1975
|
“g) Giấy chứng nhận là thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống
Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2009 của Bộ Lao động-Thương
binh & Xã hội;
“m) Quyết định hưởng chế độ thanh
niên xung phong (trong thời gian từ ngày 15/7/1950 đến ngày 30/4/1975) đã
hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh
& Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.”
|
|
II. Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính; bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ
BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT: hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối
tượng
|
Tên
loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi
chú
|
1.
|
Trường hợp do người tham gia kê
khai sai so với hồ sơ gốc:
|
Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu.
|
|
2.
|
Trường hợp người tham gia do cơ
quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh để đi khám bệnh, chữa
bệnh:
|
Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu.
|
|
3.
|
Trường hợp đơn vị kê khai sai so với
hồ sơ của người tham gia:
|
Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và
phối hợp với đơn vị điều chỉnh.
|
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Áp dụng đối với người tham gia chưa được cấp mã số
BHXH và thay đổi thông tin)
I. Đối với người chưa được cấp mã
số BHXH (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu
[01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây).
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
.........................................................................................
[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ...........
/ ............. / ............. [03]. Giới tính: ..........................
[04]. Quốc tịch ...................................
[05]. Dân tộc ..........................................................
[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:
[06.1]. Xã (phường, thị trấn): .........................................
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ........................... [06.3]. Tỉnh
(Tp): ................
[07]. Địa chỉ nhận kết quả: [07.1]. số
nhà, đường phố, thôn xóm: ....................................
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
........................... [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc
tỉnh):
............................................................
[07.4].Tỉnh (Tp): ....................................................
[08]. Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ....................
[09]. Số điện thoại liên hệ: .............
[10]. Họ tên cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em
dưới 6 tuổi): ........................................
[11]. Mức tiền đóng: ...........................
[12]. Phương thức đóng: ........................................
(Chỉ tiêu [11], [12] chỉ áp dụng đối
với người tham gia BHXH tự nguyện)
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
ban đầu (không áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện):
[14]. Trường hợp người tham gia BHYT
theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng thì kê khai thêm
Phụ lục (Phụ lục kèm theo) và không phải nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư, thẻ căn cước.
II. Đối với người đã được cấp
mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [05] dưới
đây)
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):
.........................................................................................
[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ...........
/ ......... / .......... [03]. Mã số BHXH: ............................
[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ........................................................................................
[05]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ...........................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động
đang tham gia BHXH bắt buộc thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
|
Tôi cam đoan những nội dung
kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê
khai
………, ngày ……. tháng
……. năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên chủ hộ: ............................................
Số điện thoại (nếu có): ...........................
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) ..........................................................
Xã (phường, thị trấn): ................................................
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .....................................................
Tỉnh (Tp): ..................................................................
Stt
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
cấp giấy khai sinh
|
Mối
quan hệ với chủ hộ
|
SỐ
CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp chưa có mã số BHXH thì
kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin
BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
- Người tham gia kê khai đầy đủ,
chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất
trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
|
Tôi cam đoan những nội dung
kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê
khai
..…., ngày ……. tháng
…….. năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu TK1-TS)
a) Mục đích:
- Kê khai các thông tin người tham
gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.
- Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh
thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề,
phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu...
b) Trách nhiệm lập:
- Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN.
- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ
em dưới 6 tuổi).
c) Thời gian lập:
- Đối với người lao động cùng tham
gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia
BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông
tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Đối với người chỉ tham gia BHYT:
+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ
BHYT;
+ Người tham gia khi có điều chỉnh
thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.
d) Phương pháp lập:
* Đối với người chưa được cấp mã số
BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp
người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung
chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.
[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm
và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ
ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu,
thẻ căn cước.
[03]. Giới tính: ghi giới tính của
người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy
khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy
khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi
rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh,
thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.
Trường hợp chưa xác định được nơi cấp
giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa
giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
[07]. Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ
địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc
kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố,
thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh,
thành phố.
[08]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn
cước.
[09]. Số điện thoại liên hệ: ghi số
điện thoại liên hệ (nếu có).
[10]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người
giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ.
[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với
người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự
nguyện lựa chọn.
[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với
người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể
phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng ...
[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi
nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu
được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
[14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình:
Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức
đóng.
* Đối với người đã được cấp mã số
BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: Chỉ
áp dụng đối với người thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH,
thẻ BHYT
[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm
và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ
ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu,
thẻ căn cước.
[03]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của
người tham gia.
[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi
nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên
quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB
ban đầu...
[05]. Hồ sơ kèm theo:
- Đối với người điều chỉnh thông tin,
ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng
quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
Sau khi hoàn tất việc kê khai, người
tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm,
tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải
có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo
lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.
PHỤ
LỤC: THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
a) Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính
xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình tạm trú của người tham gia BHYT
theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.
b) Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc
chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình
chưa có mã số BHXH.
c) Thời gian lập: khi người tham gia
BHYT theo hộ gia đình, có người được giảm trừ mức đóng.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ
và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết
các thành viên trong hộ gia đình.
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng
người trong hộ gia đình.
- Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng
thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường hợp chưa xác định được
mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh
như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành
viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy
khai sinh.
Trường hợp chưa xác định được nơi cấp
giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới
hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ
(là vợ, chồng, con, cháu...).
- Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc
ghi số Thẻ căn cước.
- Cột 7: ghi những nội dung cần ghi
chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai, người
kê khai ký ghi rõ họ tên