ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 886/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Mil tại Tờ trình
số 114/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 165/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil, tỉnh
Đắk Nông với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:
(Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2023: (Chi tiết theo
Phụ lục II kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023: (Chi
tiết theo Phụ lục III kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm
2023: (Chi tiết theo Phụ lục IV kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất phải thống
nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh trên địa bàn huyện Đắk Mil.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất (đất
có rùng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng;
có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt,
tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu
sử dụng đất được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng
đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển
kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô
thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang hóa đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương
mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất
giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu
về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng
đất vi phạm trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
7. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp,
thống nhất giữa Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil và Quy hoạch chung
đô thị huyện Đắk Mil đã được phê duyệt tại Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày
31/5/2012, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự
án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil phù hợp với Kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil;.
8. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp,
thống nhất giữa kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil với quy hoạch ba loại
rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển
khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng
phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil.
9. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của
pháp luật.
10. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố
Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk Mil và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật
và UBND tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du
lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đắk Mil; Hội đồng thẩm định
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng
năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Huyện ủy Đắk Mil;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ TRONG NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK
MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích KH năm 2022 (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Đắk Mil
|
Xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk N'Drót
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk Sắk
|
Xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Minh
|
Xã Long Sơn
|
Xã Thuận An
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
Tổng diện tích tự
nhiên (1+2+3)
|
|
67.901.69
|
481,68
|
7.640,60
|
25.385,98
|
4.652,78
|
9.082,16
|
3.112,53
|
4.902,19
|
3.434,74
|
3.014,38
|
6.194,67
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
62.835,50
|
236,42
|
7.003,00
|
24.387,04
|
4.377,28
|
8.478,98
|
2.778,61
|
4.451,55
|
2.903,63
|
2.799,34
|
5.419,64
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.119,02
|
0,14
|
108,84
|
-
|
49,05
|
65,41
|
192,47
|
114,74
|
370,80
|
97,98
|
119,58
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa
|
LUC
|
710,26
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
91,26
|
105,84
|
350,01
|
50,46
|
112,70
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
3.904,58
|
5,87
|
499,85
|
108,67
|
504,74
|
2.300,68
|
3,14
|
202,18
|
23,13
|
226,51
|
29,82
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
37.263,08
|
222,87
|
6.309,01
|
4.372,86
|
3.777,68
|
5.796,72
|
2.553,04
|
4.091,81
|
2.473,46
|
2.455,39
|
5.210,24
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
2.408,29
|
-
|
-
|
2.408,29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
17.504,03
|
2,67
|
11,29
|
17.429,75
|
-
|
22,61
|
-
|
23,99
|
-
|
-
|
13,72
|
|
Trong đó: Đất rừng
SX là rừng tự nhiên
|
RSN
|
17.419,05
|
|
|
17.364,37
|
|
22,61
|
|
19,19
|
|
|
12,87
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
232,73
|
4,87
|
28,59
|
49,93
|
29,14
|
19,17
|
26,68
|
14,48
|
27,15
|
3,80
|
28,91
|
1.7
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
403,78
|
-
|
45,43
|
17,55
|
16,66
|
274,38
|
3,28
|
4,36
|
9,09
|
15,66
|
17,37
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
5.023,15
|
245,26
|
618,69
|
993,87
|
275,02
|
590,18
|
333,91
|
450,64
|
531,11
|
215,03
|
769,44
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
408,38
|
9,66
|
-
|
302,09
|
4,78
|
45,29
|
5,55
|
16,94
|
-
|
-
|
24,08
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
10,36
|
1,41
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,10
|
0,15
|
0,25
|
0,13
|
0,10
|
7,78
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
24,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24,50
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
17,53
|
1,68
|
2,61
|
2,66
|
0,84
|
1,92
|
0,71
|
2,09
|
0,55
|
0,18
|
4,28
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông
|
SKC
|
45,36
|
0,82
|
-
|
4,14
|
-
|
0,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40,33
|
2.6
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
3,42
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,42
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng
|
SKX
|
97,80
|
-
|
20,70
|
11,68
|
8,38
|
21,91
|
5,00
|
4,97
|
-
|
21,66
|
3,50
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.597,47
|
142,47
|
334,41
|
362,87
|
147,91
|
287,12
|
181,61
|
231,75
|
351,59
|
123,03
|
434,72
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.378,17
|
49,93
|
153,12
|
207,31
|
104,53
|
157,19
|
104,20
|
172,54
|
147,70
|
69,35
|
212,30
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
940,74
|
68,08
|
157,22
|
132,88
|
26,93
|
109,75
|
38,61
|
29,60
|
169,49
|
13,65
|
194,52
|
-
|
Đất cơ sở văn
hóa
|
DVH
|
2,78
|
2,70
|
-
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,03
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
7,10
|
1,60
|
0,18
|
0,23
|
0,28
|
0,22
|
0,21
|
0,32
|
0,10
|
0,28
|
3,68
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục
đào tạo
|
DGD
|
58,75
|
11,21
|
3,37
|
1,08
|
5,71
|
7,46
|
10,01
|
5,52
|
5,19
|
1,81
|
7,39
|
-
|
Đất cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
14,26
|
4,64
|
0,65
|
0,19
|
0,29
|
0,62
|
1,45
|
1,63
|
2,28
|
-
|
2,52
|
-
|
Đất cơ sở dịch vụ
xã hội
|
DXH
|
0,38
|
0,38
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất xây dựng CT
năng lượng
|
DNL
|
35,34
|
-
|
2,39
|
-
|
-
|
0,98
|
-
|
-
|
-
|
31,97
|
-
|
-
|
Đất bưu chính viễn
thông
|
DBV
|
0,46
|
0,20
|
0,02
|
-
|
0,06
|
0,04
|
0,02
|
0,09
|
-
|
-
|
0,02
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử văn hóa
|
DDT
|
4,60
|
-
|
-
|
0,25
|
-
|
-
|
4,35
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
DRA
|
16,16
|
|
2,00
|
11,10
|
2,00
|
0,56
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
TON
|
40,77
|
0,63
|
1,47
|
-
|
1,77
|
2,11
|
10,18
|
6,52
|
14,68
|
-
|
3,41
|
-
|
Đất làm nghĩa
trang, NĐ, TL, HT
|
NTD
|
93,82
|
2,26
|
13,62
|
9,78
|
6,34
|
7,53
|
11,11
|
15,11
|
11,48
|
5,97
|
10,61
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
4,15
|
0,84
|
0,37
|
-
|
-
|
0,65
|
0,96
|
0,43
|
0,65
|
-
|
0,25
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
7,14
|
0,58
|
1,41
|
0,37
|
1,41
|
0,22
|
1,00
|
0,85
|
0,20
|
0,35
|
0,75
|
2.10
|
Đất vui chơi, giải
trí công cộng
|
DKV
|
12,06
|
12,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
680,03
|
-
|
54,69
|
67,89
|
46,82
|
65,37
|
95,96
|
104,77
|
133,35
|
15,82
|
95,36
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
68,05
|
68,05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
14,48
|
4,72
|
0,50
|
1,72
|
0,52
|
0,62
|
0,91
|
0,26
|
2,16
|
0,58
|
2,50
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức
|
DTS
|
4,60
|
1,07
|
-
|
1,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,42
|
2.15
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,08
|
-
|
-
|
0,06
|
-
|
-
|
-
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
2.16
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.031,89
|
2,75
|
204,26
|
239,15
|
64,15
|
167,57
|
43,02
|
88,74
|
43,14
|
53,31
|
125,80
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
43,05
|
-
|
18,91
|
5,06
|
0,49
|
12,99
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,59
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
481,68
|
481,68
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5
|
Khu sản xuất nông
nghiệp*
|
KNN
|
44.987,26
|
203,27
|
7.344,02
|
4.806,85
|
4.436,74
|
8.724,53
|
2.865,65
|
4.598,81
|
3.143,20
|
2.936,29
|
5.927,89
|
6
|
Khu lâm nghiệp*
|
KLN
|
20.318,37
|
0,00
|
0,00
|
20.318,37
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
7
|
Khu du lịch*
|
KDL
|
26,58
|
7,56
|
0,00
|
16,93
|
2,10
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
8
|
Khu vực công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
KKN
|
24,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
24,50
|
9
|
Khu đô thị*
|
|
225,02
|
225,02
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10
|
Khu đô thị-thương mại
- dịch vụ*
|
KDV
|
18,83
|
18,83
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
11
|
Khu thương mại dịch
vụ*
|
|
79,17
|
26,99
|
2,95
|
0,00
|
3J4
|
10,11
|
8,55
|
6,33
|
11,95
|
0,18
|
8,37
|
12
|
Khu dân cư nông
thôn*
|
DNT
|
2.221,70
|
0,00
|
293,63
|
243,59
|
210,20
|
347,52
|
238,33
|
297,05
|
279,59
|
77,90
|
233,90
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: ha
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Đắk Mil
|
Xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk N'Drót
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk Sắk
|
Xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Minh
|
Xã Long Sơn
|
Xã Thuận An
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
393,60
|
10,74
|
118,04
|
36,72
|
11,97
|
140,55
|
3,34
|
24,05
|
27,51
|
0,10
|
20,58
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
378,15
|
10,56
|
112,26
|
36,49
|
11,87
|
134,90
|
3,34
|
21,57
|
27,02
|
0,10
|
20,04
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
9,02
|
-
|
1,10
|
-
|
-
|
6,13
|
-
|
-
|
1,69
|
0,10
|
-
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
1,69
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,69
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
17,45
|
0,30
|
10,05
|
-
|
3,67
|
0,19
|
-
|
-
|
1,17
|
-
|
2,07
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
345,43
|
10,23
|
100,73
|
31,69
|
8,20
|
127,69
|
3,34
|
21,52
|
24,16
|
-
|
17,87
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
4,80
|
-
|
-
|
4,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
4,80
|
-
|
-
|
4,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
1,45
|
0,03
|
0,38
|
-
|
-
|
0,89
|
-
|
0,05
|
-
|
-
|
0,10
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
15,45
|
0,18
|
5,78
|
0,23
|
0,10
|
5,65
|
-
|
2,48
|
0,49
|
-
|
0,54
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
3,78
|
-
|
2,56
|
-
|
-
|
1,22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
2,49
|
-
|
0,10
|
0,08
|
0,10
|
0,01
|
-
|
1,26
|
0,46
|
-
|
0,48
|
2.3
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,18
|
0,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất sông ngòi, kênh
rạch, suối
|
SON
|
9,00
|
-
|
3,12
|
0,15
|
-
|
4,42
|
-
|
1,22
|
0,03
|
-
|
0,06
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2023 HUYỆN
ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Đắk Mil
|
Xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk N'Drót
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk Sắk
|
Xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Minh
|
Xã Long Sơn
|
Xã Thuận An
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+ (14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
511,42
|
16,84
|
137,43
|
39,53
|
23,07
|
148,81
|
13,34
|
24,82
|
32,02
|
15,60
|
59,96
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
9,02
|
-
|
1,10
|
-
|
-
|
6,13
|
-
|
-
|
1,69
|
0,10
|
-
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
1,69
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,69
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
27,60
|
0,70
|
10,55
|
0,30
|
3,77
|
0,39
|
0,50
|
0,50
|
1,22
|
7,10
|
2,57
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
468,45
|
16,11
|
125,40
|
34,43
|
19,30
|
141,40
|
12,84
|
24,27
|
29,11
|
8,40
|
57,19
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
4,90
|
-
|
-
|
4,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,10
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS/PNN
|
1,45
|
0,03
|
0,38
|
-
|
-
|
0,89
|
-
|
0,05
|
-
|
-
|
0,10
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
252,74
|
0,00
|
4,60
|
0,00
|
0,00
|
242,94
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5,20
|
0,00
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất cây hàng năm
|
LUA/HNK
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất cây lâu năm
|
HNK/CLN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm
khác chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
HNK/NKH
|
110,57
|
0,00
|
2,80
|
0,00
|
0,00
|
107,77
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2.5
|
Đất trồng cây lâu
năm chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
CLN/NKH
|
142,17
|
0,00
|
1,80
|
0,00
|
0,00
|
135,17
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5,20
|
0,00
|
3
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Đắk Mil
|
Xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk N'Drót
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk Sắk
|
Xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Minh
|
Xã Long Sơn
|
Xã Thuận An
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(4)=(5)+...+(14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
A
|
Tổng cộng (A=1+2)
|
|
26.51
|
-
|
9,91
|
-
|
-
|
16,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
26.51
|
-
|
9,91
|
-
|
-
|
16,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
26.51
|
-
|
9,91
|
-
|
-
|
16,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|