Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa

Số hiệu 839/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/05/2022
Ngày có hiệu lực 12/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Trọng Yên
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 839/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 12 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH ĐẮK NÔNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 96/TTr-STNMT ngày 25 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa, gồm 08 Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 2. Căn cứ vào các chỉ tiêu phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, giao các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:

1. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện ninh UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, đảm bảo tính thống nhất với các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phân bổ. Định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/12 hàng năm.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai. Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PC VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

PHỤ LỤC 1:

CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIA NGHĨA
(Kèm theo Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích năm 2020 (ha)

Diện tích đến năm 2030 (ha)

I

TỔNG DTTN (1+2+3)

 

28.411

28.411

l

Đất nông nghiệp

NNP

23.924

22.634

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

52

49

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

51

48

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

20.547

16.221

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPl-I

652

1.873

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

317

1.920

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

300

300

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.477

5.776

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

50

52

2.2

Đất an ninh

CAN

87

90

2.3

Đất khu công nghiệp

SK.K

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

60

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

53

324

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

14

31

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

200

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp huyện

DHT

2.215

3.003

 

Trong đó:

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

651

978

-

Đất thủy lợi

DTL

309

487

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

12

35

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

17

41

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

105

150

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

18

51

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1.049

1.109

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

3

4

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0

14

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

8

28

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

9

15

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

31

72

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

96

96

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

205

235

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

54]

774

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

84

87

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

7

7

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

10

 

II

KHU CHỨC NĂNG *

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

3

Đất đô thị

KDT

 

14.146

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

 

16.267

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

3.794

6

Khu du lịch

KDL

 

1.925

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

 

60

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

9.195

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

486

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

1.413

*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

 

[...]