Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2021 cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 2237/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2021
Ngày có hiệu lực 16/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Trọng Yên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2237/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 16 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 240/TTr-SNN ngày 16 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông, gồm các nội dung như sau:

1. Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trước khi cập nhật, điều chỉnh là 293.608,39 ha, cụ thể:

Đơn vị tính: Ha

STT

Huyện/TP

Diện tích quy hoạch ba loại rừng trước khi cập nhật, điều chỉnh

Tổng diện tích

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

1

Đắk Glong

100.091,71

19.361,89

23.780,17

56.949,65

2

Đắk Mil

20.474,22

2.481,80

 

17.992,42

3

Đắk R'Lấp

13.798,82

12.816,72

 

982,1

4

Đắk Song

24.840,41

2.320,90

3.577,80

18.941,71

5

Cư Jút

37.074,07

1.426,17

2.979,00

32.668,90

6

Krông Nô

32.557,64

9.393,90

10.675,60

12.488,14

7

Tuy Đức

60.975,76

13.003,53

 

47.972,23

8

TP. Gia Nghĩa

3.795,76

3.149,86

 

645,9

Tổng cộng

293.608,39

63.954,77

41.012,67

188.640,95

2. Nội dung cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng:

a) Điều chỉnh từ ngoài quy hoạch ba loại rừng vào quy hoạch rừng sản xuất 4,69 ha.

b) Cập nhật từ quy hoạch đất rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch ba loại rừng diện tích 285,80 ha đã được cấp thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang đất sản xuất nông nghiệp.

c) Điều chỉnh 287,44 ha trong quy hoạch ba loại rừng ra ngoài quy hoạch ba loại rừng. Trong đó:

- Điều chỉnh 264,02 ha từ quy hoạch rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch ba loại rừng.

- Điều chỉnh 23,42 ha từ quy hoạch rừng phòng hộ ra ngoài quy hoạch ba loại rừng.

(Kèm theo Biểu số 01, 02 thống kê vị trí, diện tích cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng theo đơn vị hành chính)

3. Diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông sau khi cập nhật, điều chỉnh là 293.039,84 ha, cụ thể:

Đơn vị tính: Ha

STT

Huyện/TP

Diện tích quy hoạch ba loại rừng sau khi cập nhật, điều chỉnh

Tổng diện tích

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

1

Đắk Glong

99.568,74

19.360,46

23.780,17

56.428,11

2

Đắk Mil

20.474,22

2481,8

 

17.992,42

3

Đắk R'lấp

13.798,82

12.816,72

 

982,1

4

Đắk Song

24.827,95

2.313,86

3.577,8

18.936,29

5

Cư Jút

37.074,07

1.426,17

2979

32.668,9

6

Krông Nô

32.541,46

9.393,9

10.675,6

12.471,96

7

Tuy Đức

60.960,81

12.988,58

 

47.972,23

8

TP. Gia Nghĩa

3.793,77

3149,86

 

643,91

Tổng cộng

293.039,84

63.931,35

41.012,67

188.095,82

[...]