ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2237/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh quy
hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2020 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk
Nông; Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc
cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 240/TTr-SNN ngày 16 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cập nhật, điều chỉnh
quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông, gồm các nội dung như sau:
1. Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông trước khi cập nhật, điều chỉnh là 293.608,39 ha, cụ thể:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Huyện/TP
|
Diện tích quy
hoạch ba loại rừng trước khi cập nhật, điều chỉnh
|
Tổng diện tích
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng sản xuất
|
1
|
Đắk Glong
|
100.091,71
|
19.361,89
|
23.780,17
|
56.949,65
|
2
|
Đắk Mil
|
20.474,22
|
2.481,80
|
|
17.992,42
|
3
|
Đắk R'Lấp
|
13.798,82
|
12.816,72
|
|
982,1
|
4
|
Đắk Song
|
24.840,41
|
2.320,90
|
3.577,80
|
18.941,71
|
5
|
Cư Jút
|
37.074,07
|
1.426,17
|
2.979,00
|
32.668,90
|
6
|
Krông Nô
|
32.557,64
|
9.393,90
|
10.675,60
|
12.488,14
|
7
|
Tuy Đức
|
60.975,76
|
13.003,53
|
|
47.972,23
|
8
|
TP. Gia Nghĩa
|
3.795,76
|
3.149,86
|
|
645,9
|
Tổng cộng
|
293.608,39
|
63.954,77
|
41.012,67
|
188.640,95
|
2. Nội dung cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại
rừng:
a) Điều chỉnh từ ngoài quy hoạch ba loại rừng vào
quy hoạch rừng sản xuất 4,69 ha.
b) Cập nhật từ quy hoạch đất rừng sản xuất ra ngoài
quy hoạch ba loại rừng diện tích 285,80 ha đã được cấp thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng từ đất lâm nghiệp sang đất sản xuất nông nghiệp.
c) Điều chỉnh 287,44 ha trong quy hoạch ba loại rừng
ra ngoài quy hoạch ba loại rừng. Trong đó:
- Điều chỉnh 264,02 ha từ quy hoạch rừng sản xuất
ra ngoài quy hoạch ba loại rừng.
- Điều chỉnh 23,42 ha từ quy hoạch rừng phòng hộ ra
ngoài quy hoạch ba loại rừng.
(Kèm theo Biểu số 01, 02 thống kê vị trí, diện
tích cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng theo đơn vị hành chính)
3. Diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông sau khi cập nhật, điều chỉnh là 293.039,84 ha, cụ thể:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Huyện/TP
|
Diện tích quy
hoạch ba loại rừng sau khi cập nhật, điều chỉnh
|
Tổng diện tích
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng sản xuất
|
1
|
Đắk Glong
|
99.568,74
|
19.360,46
|
23.780,17
|
56.428,11
|
2
|
Đắk Mil
|
20.474,22
|
2481,8
|
|
17.992,42
|
3
|
Đắk R'lấp
|
13.798,82
|
12.816,72
|
|
982,1
|
4
|
Đắk Song
|
24.827,95
|
2.313,86
|
3.577,8
|
18.936,29
|
5
|
Cư Jút
|
37.074,07
|
1.426,17
|
2979
|
32.668,9
|
6
|
Krông Nô
|
32.541,46
|
9.393,9
|
10.675,6
|
12.471,96
|
7
|
Tuy Đức
|
60.960,81
|
12.988,58
|
|
47.972,23
|
8
|
TP. Gia Nghĩa
|
3.793,77
|
3149,86
|
|
643,91
|
Tổng cộng
|
293.039,84
|
63.931,35
|
41.012,67
|
188.095,82
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm công bố cập nhật, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng theo quy định;
phối hợp các ngành có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa cập nhật, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy
định; quản lý, bố trí sử dụng đất đúng quy định pháp luật đối với diện tích cập
nhật, điều chỉnh ra ngoài quy hoạch ba loại rừng, không để xảy ra tình trạng thất
thoát, lãng phí tài sản Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(Thi).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
Biểu
01: Thống kê diện tích điều chỉnh đưa vào quy hoạch ba loại rừng theo đơn vị
hành chính
(Kèm theo Quyết định
số 2237/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Ha
Huyện/Tp Gia
Nghĩa
|
Xã/ Phường
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Đưa vào quy hoạch
rừng sản xuất
|
I. Huyện Đắk Glong
|
|
|
|
4,69
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
10a
|
1,28
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1692
|
10b
|
3,41
|
Biểu
02: Thống kê diện tích cập nhật, điều chỉnh ra ngoài quy hoạch ba loại rừng
theo đơn vị hành chính
(Kèm theo Quyết định
số 2237/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Tên Công trình,
dự án, nội dung điều chỉnh
|
Huyện/TP
Gia Nghĩa
|
Xã
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Diện tích
cập nhật, điều chỉnh ra ngoài quy hoạch ba loại rừng
|
Cụ thể nội dung
|
Cập nhật ra
ngoài ba loại rừng
|
Điều chỉnh từ
quy hoạch rừng sản xuất ra ngoài ba loại rừng
|
Điều chỉnh từ
quy hoạch rừng phòng hộ ra ngoài ba loại rừng
|
I. Đắk Glong
|
527,66
|
285,80
|
240,43
|
1,43
|
1
|
Diện tích Vườn cây Cao su của Công ty TNHH MTV Cà
phê
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1648
|
8
|
30,48
|
30,48
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1648
|
10
|
5,84
|
5,84
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1649
|
7
|
32,39
|
32,39
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1649
|
10
|
55,37
|
55,37
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1671
|
3
|
2,27
|
2,27
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1671
|
4
|
1,41
|
1,41
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
6
|
18,22
|
18,22
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
9
|
0,41
|
0,41
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
10a
|
31,04
|
31,04
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
11
|
51,30
|
51,30
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1701
|
1
|
2,68
|
2,68
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1692
|
10b
|
8,70
|
8,70
|
|
|
2
|
Diện tích khoảng 1.080 ha thu hồi của Công ty
TNHH MTV Cà phê 15 giao về địa phương quản lý, sử dụng.
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
1
|
1,50
|
1,50
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
2
|
3,98
|
3,98
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
4
|
3,20
|
3,20
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
5
|
0,79
|
0,79
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
6
|
0,50
|
0,50
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1611
|
7
|
0,33
|
0,33
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1681
|
8
|
0,53
|
0,53
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
2
|
0,46
|
0,46
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
3
|
0,47
|
0,47
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
4
|
0,44
|
0,44
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
5
|
0,19
|
0,19
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
6
|
16,98
|
16,98
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
7
|
0,64
|
0,64
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
8
|
3,54
|
3,54
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
9
|
2,30
|
2,30
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1692
|
11
|
9,84
|
9,84
|
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1692
|
10b
|
0,36
|
|
0,36
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1692
|
12
|
7,40
|
|
7,41
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1701
|
1
|
0,10
|
|
0,10
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1711
|
1
|
4,80
|
|
4,80
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1711
|
2
|
1,50
|
|
1,50
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk R'Măng
|
1711
|
3
|
0,04
|
|
0,04
|
|
3
|
Diện tích cấp đất tái định cư, định canh cho người
dân bị giải tỏa xây dựng TĐ Đồng Nai 3
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1753
|
11
|
1,37
|
|
1,37
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
5
|
33,10
|
|
33,10
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
6
|
42,27
|
|
42,27
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
9
|
16,67
|
|
16,67
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
3
|
5,68
|
|
5,68
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
5
|
1,97
|
|
1,97
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
6b
|
8,59
|
|
8,59
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
8
|
5,89
|
|
5,89
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
9b
|
14,41
|
|
14,41
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1769
|
10
|
6,18
|
|
6,18
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1778
|
1
|
36,64
|
|
36,64
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1778
|
2
|
8,33
|
|
8,33
|
|
4
|
Công trình công cộng đã xây dựng tại xã Quảng Sơn
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1659
|
6
|
4,58
|
|
4,58
|
|
5
|
Xây dựng đại đội bảo vệ rừng tại Công ty TNHH MTV
Cà phê 15
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1620
|
8
|
1,10
|
|
1,10
|
|
6
|
Xây dựng thao trường huấn luyện của Ban Chỉ huy
Quân sự huyện Đắk Glong
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Som
|
1800
|
4
|
2,26
|
|
2,26
|
|
7
|
Đường giao thông liên xã Đắk Plao - Đắk R'Măng- Đắk
Sơn
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1754
|
6
|
3,03
|
|
3,03
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1754
|
7
|
4,13
|
|
4,13
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1754
|
8
|
1,80
|
|
1,80
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1760
|
2
|
4,17
|
|
4,17
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1760
|
4
|
4,43
|
|
4,43
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1760
|
5
|
3,26
|
|
3,26
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1760
|
6
|
2,26
|
|
2,26
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1760
|
8
|
3,35
|
|
3,35
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
4
|
4,74
|
|
4,74
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
5
|
0,11
|
|
0,11
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
6
|
0,83
|
|
0,83
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
7
|
2,58
|
|
2,58
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Plao
|
1761
|
8
|
1,30
|
|
1,30
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Som
|
1774
|
3
|
0,11
|
|
0,11
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Som
|
1774
|
5
|
0,78
|
|
0,78
|
|
Đắk Glong
|
Xã Đắk Som
|
1774
|
6
|
0,30
|
|
0,30
|
|
8
|
Dự án khai thác sét gạch ngói, sét kaolin tại xã
Quảng Sơn, Đắk Ha
|
Đắk Glong
|
Xã Quảng Sơn
|
1700
|
1
|
1,43
|
|
|
1,43
|
II. Krông Nô
|
16,18
|
|
16,18
|
|
9
|
Quy hoạch trung tâm xã Buôn Choah, bố trí dân cư
vùng lũ
|
Krông Nô
|
Buôn Choah
|
1260
|
2
|
7,20
|
|
7,20
|
|
Krông Nô
|
Buôn Choah
|
1260
|
8
|
0,26
|
|
0,26
|
|
Krông Nô
|
Buôn Choah
|
1260
|
10
|
2,37
|
|
2,37
|
|
Krông Nô
|
Buôn Choah
|
1260
|
16
|
0,43
|
|
0,43
|
|
10
|
Đường giao thông liên xã Tân Thành đi Nam Nung
|
Krông Nô
|
Tân Thành
|
1725
|
8
|
3,90
|
|
3,90
|
|
11
|
Đường vào khu vực dân di cư tự do xã Đắk Nang -
Quảng Phú
|
Krông Nô
|
Đắk Nang
|
1312
|
5
|
0,84
|
|
0,84
|
|
Krông Nô
|
Đắk Nang
|
1312
|
6
|
0,31
|
|
0,31
|
|
Krông Nô
|
Đắk Nang
|
1312
|
7
|
0,16
|
|
0,16
|
|
Krông Nô
|
Đắk Nang
|
1326
|
2
|
0,71
|
|
0,71
|
|
III. Thành phố Gia Nghĩa
|
199
|
|
1,99
|
0,00
|
12
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Tân Hiệp, xã Đắk
R’Moan, thành phố Gia Nghĩa
|
Gia Nghĩa
|
Đắk R’Moan
|
1725
|
9
|
1,99
|
|
1,99
|
|
IV. Đắk Song
|
12,46
|
|
5,42
|
7,04
|
13
|
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân
|
Đắk Song
|
Nâm N'Jang
|
1664
|
6
|
0,82
|
|
0,82
|
|
Đắk Song
|
Nâm N'Jang
|
1664
|
5
|
0,18
|
|
0,18
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1678
|
1
|
0,18
|
|
0,18
|
|
14
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi xã Trường Xuân
và xã Nâm N'Jang
|
Đắk Song
|
Nâm N'Jang
|
1664
|
8
|
0,30
|
|
0,30
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1678
|
1
|
0,20
|
|
0,20
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1678
|
7
|
1,65
|
|
1,65
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1678
|
8
|
0,41
|
|
0,41
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1678
|
9
|
0,08
|
|
0,08
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1683
|
7
|
0,04
|
|
0,04
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1683
|
8
|
0,25
|
|
0,25
|
|
15
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 vào cầu thôn 2 xã
Trường Xuân, kết nối với phía Tây thủy điện Đắk R'Tih đến xã Đắk R'Moan
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1707
|
4
|
0,07
|
|
0,07
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1707
|
6
|
0,09
|
|
0,09
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1708
|
5
|
0,10
|
|
0,10
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1708
|
6
|
0,37
|
|
0,37
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1708
|
7
|
0,01
|
|
0,01
|
|
Đắk Song
|
Trường Xuân
|
1708
|
8
|
0,02
|
|
0,02
|
|
16
|
Quy hoạch khu dân cư tổ 6 thị trấn Đức An, huyện
Đắk Song
|
Đắk Song
|
Thị trấn Đức A
|
1624
|
1
|
0,65
|
|
0,65
|
|
17
|
Khu di tích lịch sử đồi Đạo trung tại xã Nâm
N'Jang
|
Đắk Song
|
Nâm N'Jang
|
1615
|
6
|
0,33
|
|
|
0,33
|
18
|
Chốt dân quân thường trực xã Thuận Hà, huyện Đắk
Song
|
Đắk Song
|
Thuận Hà
|
1116
|
3a
|
3,00
|
|
|
3,00
|
19
|
Xây dựng Công trình quốc phòng Đường hầm PĐBB
trong cụm điểm tựa Đắk Song, tại xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song
|
Đắk Song
|
Thuận Hạnh
|
1099
|
2a
|
3,71
|
|
|
3,71
|
V. Tuy Đức
|
14,95
|
0,00
|
0,00
|
14,95
|
20
|
Chốt dân quân thường trực xã Đắk Buk So
|
Tuy Đức
|
Đắk Buk So
|
1457
|
1
|
0,92
|
|
|
0,92
|
21
|
Xây dựng Công trình quốc phòng Đường hầm PĐBB
trong cụm điểm tựa Đắk Buk So, tại xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức
|
Tuy Đức
|
Đắk Buk So
|
1457
|
1
|
4,20
|
|
|
4,20
|
22
|
Công trình Lô cốt 1A-95
|
Tuy Đức
|
Quảng Trực
|
1443
|
4
|
0,03
|
|
|
0,03
|
23
|
Hồ chứa nước Đội 5/e726/ Binh đoàn 16
|
Tuy Đức
|
Quảng Trực
|
1455
|
1
|
2,02
|
|
|
2,02
|
Tuy Đức
|
Quảng Trực
|
1455
|
2
|
3,56
|
|
|
3,56
|
Tuy Đức
|
Quảng Trực
|
1455
|
3
|
1,48
|
|
|
1,48
|
Tuy Đức
|
Quảng Trực
|
1455
|
4
|
2,74
|
|
|
2,74
|
Tổng Toàn tỉnh
|
573,24
|
285,80
|
264,02
|
23,42
|