Quyết định 88/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 88/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 26/07/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã
được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 146/HĐND ngày 30/6/2009 của Thường trực HĐND Thành phố về việc
miễn Lệ phí hộ tịch cho người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế - Sở Tài chính - Sở Tư pháp thành phố Hà
Nội tại Tờ trình số 8647/TTr-CT-STC-STP ngày 27/05/2009 về việc miễn Lệ phí hộ
tịch cho người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng
Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch theo Điều 1 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
- Miễn lệ phí hộ tịch cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam, cụ thể như sau:
+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, phường, thị trấn bao gồm: Đăng ký nuôi con nuôi; Đăng ký nhận cha, mẹ, con; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác.
+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND cấp quận, huyện và tương đương bao gồm: Cấp lại bản chính Giấy khai sinh; Cấp lại bản sao giấy tờ hộ tịch; Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND thành phố bao gồm: Đăng ký kết hôn; Đăng ký nuôi con nuôi; Nhận con ngoài giá thú; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận các giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác, ghi chú hộ tịch; Cấp lại bản chính giấy khai sinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |