ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 06 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch,
trợ giúp pháp lý, phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, tỉnh Điện Biên (theo Phụ lục I) và
bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực công
bố tại Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên (theo Phụ lục II).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp - Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- Như Điều 3;
- TT Công báo, Tin học VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT, HÒA GIẢI CƠ SỞ, CHỨNG THUỘC THẨM THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC đã được công bố, công khai không phải chuẩn hóa về
nội dung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
Đã công bố tại Quyết định số
580/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện
Biên
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Ghi vào sổ hộ
tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám
hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi
hộ tịch)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
17
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Trợ giúp pháp lý
|
UBND cấp huyện
|
Đã công bố tại Quyết định số
258/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên
|
18
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
Trợ giúp pháp lý
|
UBND cấp huyện
|
19
|
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Trợ giúp pháp lý
|
UBND cấp huyện
|
20
|
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp
luật
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
UBND cấp huyện
|
Đã công bố tại Quyết định số
340/QĐ-UBND ngày 05/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện
Biên
|
21
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
UBND cấp huyện
|
22
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa
giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
|
Hòa giải ở cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
2. Danh mục TTHC được chuẩn hóa về
nội dung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ
chức cổ thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
7
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là công tác viên dịch thuật của phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
8
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là công tác viên dịch thuật của phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
9
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ
bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp
bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang
cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được
ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang
đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực
bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung
giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà
cơ quan thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời
hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được
chứng thực từ bản chính
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ
không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức;
vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu
với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
+ Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản
sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ
sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp không
có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian
theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối
đa thu không quá 200.000 đồng/bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực
+ Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác
như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn
ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
+ Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi
lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng giáp lai.
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm
chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu
chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2
Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng
thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch
không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký của
người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội
dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm
chỉ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không
được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình
giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng
thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần
hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền
chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại
cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể
ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước
mặt.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu
cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu
cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi,
bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao
kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe
dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng,
giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện.
+ Việc sửa lỗi
sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không
làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên,
chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được đảm bảo ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí:
10.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên
Bộ Tài chính - Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực được thực hiện tại phòng Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ hợp đồng giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch
đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thục và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
- Thành phần, số Iượng hồ sơ: Người yêu
cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của
phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy
đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người
dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện
chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so
với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang
cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung;
+ Giấy tờ, văn
bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch;
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy
tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch
thuật của phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký người dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường
hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký
người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu
cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người
có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc,
bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng
tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài
cần dịch; trừ trường hợp dịch những
ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân
ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn
ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký
người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản
phục vụ mục đích cá nhân của họ.
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp,
công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ. Trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ
căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái
xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp
đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng
với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi
ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí
được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp
đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng,
giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có
02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng
do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu
cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa
thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có
người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng
Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người
yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
- Lệ phí:
30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực,
nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn
bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có
người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính
xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí:
30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ- CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
PHỤ LỤC II
BÃI BỎ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC CÔNG BỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
888/QĐ-UBND NGÀY 22/9/2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
878/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Hồ
sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
T-DBI-284233-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
T-DBI-284236-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
T-DBI-284245-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký,
không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
T-DBI-284237-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
T-DBI-284238-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
T-DBI-284239-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
7
|
T-DBI-284240-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là công tác viên dịch thuật của phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
8
|
T-DBI-284241 -TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là công tác viên dịch thuật của
phòng Tư pháp
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
9
|
T-DBI-284242-TT
|
Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là
động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
10
|
T-DBI-284243-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
11
|
T-DBI-284244-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|