ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 98/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm công bố
công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KH và CN, TT
và TT;
- Các PCVP và CV: KNPL, KNNC,
TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 19
tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, thay thế
|
1.
|
T-TTH-281135-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch
|
2.
|
T-TTH-281136-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3.
|
T-TTH-281137-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
4.
|
T-TTH-281138-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản
|
5.
|
T-TTH-281139-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
6.
|
T-TTH-281140-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
7.
|
T-TTH-281141-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
8.
|
T-TTH-281142-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
9.
|
T-TTH-281143-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
10.
|
T-TTH-281144-TT
|
Cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
|
11.
|
T-TTH-281145-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
12.
|
T-TTH-281146-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với người dân: Người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc. Trường hợp gửi qua đường bưu điện thì phải gửi kèm bản sao có chứng thực
theo quy định.
+ Đối với cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để
cấp bản sao cho người có yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc
hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người
được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đang quản
lý sổ gốc (Phòng Tư pháp,...).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí:
Không thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ
chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường
hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội
dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch
sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức;
vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế"
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ
chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để
chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra,
đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không
thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, nhưng mức
thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Ghi chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
5. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu
chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước
mặt.
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải
có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy
định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách
là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng,
giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
6. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được
thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước
vào hợp đồng; người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì
yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu
người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải
phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy
đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu
chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số Iượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng
thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy
tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
7. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép,
in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền,
nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện
chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã
sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
+ Hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
8. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ
theo quy định.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ do người
yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu
trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm
được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 2000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1000 đồng/trang,
nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
9. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng
Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục
vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất
trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp
giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người
dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình Bản dịch và giấy
tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản
không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản
đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
10. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải
là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực
chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ
giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không
thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy từ, nếu
nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy
định thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền
ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học
trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài
cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn
ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại
ngữ, bằng tốt nghiệp
đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần
dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản
đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
11. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời
điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký được thì phải
điểm chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn
bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải
phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản thỏa thuận, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
12. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu
người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận. Trường hợp văn bản
khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản thỏa thuận, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”