ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
876/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 14 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động
của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính; Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Thông tư
số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1654/QĐ-BTP
ngày 15/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành “Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 45/TTr-STP ngày 01/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2016.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Duy trì bền vững kết quả và tiếp tục
nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng
có hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các công cụ hỗ trợ thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính; theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện công
tác kiểm soát thủ tục hành chính đã được Bộ Tư pháp triển
khai áp dụng.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp nhận
và xử lý ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực
hiện đúng thẩm quyền, đúng tiến độ, có chất lượng và tiết kiệm.
- Phân công cụ thể, xác định rõ tên
công việc, cơ quan thực hiện (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp), thời gian thực
hiện, sản phẩm thực hiện từng việc.
- Huy động sự tham gia tích cực, rộng
rãi, có hiệu quả của các cơ quan, tổ chức, cá nhân vào công tác kiểm soát thủ tục
hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành các văn
bản để tiếp tục hoàn thiện cơ chế pháp lý cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh
1.1. Xây dựng, trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt, ban hành:
- Quy chế tổ chức đánh giá tác động của thủ tục hành
chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh và rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính.
- Bộ tiêu chí, tiêu chí thành phần
báo cáo cơ sở; báo cáo tổng hợp định kỳ 6 tháng và 01 năm về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
a) Cơ quan chủ trì, sản phẩm thực hiện:
Đã giao tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND
ngày 27/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Trình trước
ngày 30/8/2016.
1.2. Xây dựng, trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt, ban hành “Hệ thống tiêu chí, tiêu chí
thành phần đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách thủ tục hành chính đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp
xã”.
a) Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ.
c) Sản phẩm thực hiện: Dự thảo Quyết
định ban hành của UBND tỉnh kèm theo Hệ thống tiêu chí, tiêu chí thành phần; văn bản của Sở Tư
pháp hướng dẫn điền các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
d) Thời gian thực hiện: Trình trước
ngày 30/9/2016.
2. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính
2.1. Tập huấn các nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính (bao gồm cả việc quản lý, sử dụng, khai
thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục
hành chính) trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi nhiệm vụ,
trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã:
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Đối tượng tập huấn: Cán bộ, công
chức Tổ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính ở UBND cấp xã; cán bộ, công chức chuyên môn quản
lý nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Cơ quan phối hợp, sản phẩm thực hiện: Đã giao tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 30/5/2016.
2.2. Hướng dẫn sử dụng, quản lý, khai
thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (02 khóa).
a) Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ.
c) Đối tượng tập huấn: Cán bộ, công
chức Tổ đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện; cán bộ, công chức Phòng Tư pháp cấp huyện và Phòng Pháp chế thuộc sở,
ban, ngành cấp tỉnh.
d) Sản phẩm thực hiện: Đã giao tại
Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 27/3/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh.
đ) Thời gian thực hiện: Theo tiến độ
kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống của cơ quan chủ trì ở Trung ương.
3. Kiểm soát việc
quy định thủ tục hành chính
3.1. Lấy ý kiến đối với 100% thủ
tục hành chính có trong các dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND
tỉnh:
a) Chủ trì thực hiện: Cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
b) Sản phẩm thực hiện: Văn bản lấy ý
kiến đối với quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Cùng thời điểm gửi lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
3.2. Tham gia ý kiến về mức độ đáp ứng
nguyên tắc, yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính đối
với 100% quy định về thủ tục hành chính có trong dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh:
a) Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Sản phẩm thực hiện: Văn bản tham
gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính trong dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3.3. Đánh giá tác động và tính chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính của 100% thủ tục hành chính có trong dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh:
a) Chủ trì thực hiện: Cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật.
b) Sản phẩm thực hiện: Bản đánh giá
tác động của thủ tục hành chính, Bảng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (đã
điền theo biểu mẫu Bộ Tư pháp ban hành).
c) Thời gian thực hiện: Trước khi gửi
thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
4. Thực hiện Kế hoạch ban hành
kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Tiếp tục rà soát, hệ thống, bổ sung,
chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được Bộ Tư pháp hướng dẫn tại Công văn số 254/BTP-KSTT ngày 03/02/2015 theo đúng
chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Công văn số
511/VPCP-TTCV ngày 20/01/2016 của Văn phòng Chính phủ:
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh.
b) Nội dung công việc, sản phẩm thực
hiện, thời hạn hoàn thành, đối với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức: Đã giao tại Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh.
5. Công bố, công khai cập nhật
thủ tục hành chính do các cơ quan có thẩm quyền quy định ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh
5.1. Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố cập nhật 100% thủ tục hành chính sau khi HĐND, UBND tỉnh ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ:
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
b) Phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp (kiểm
soát chất lượng).
c) Sản phẩm thực hiện: Quyết định
công bố cập nhật thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký.
d) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh có hiệu lực thi hành.
5.2. Đối chiếu, bổ sung, hoàn chỉnh,
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố cập nhật
100% thủ tục hành chính sau khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được
sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
b) Phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp (kiểm
soát chất lượng).
c) Sản phẩm thực hiện: Quyết định
công bố cập nhật thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký.
d) Thời gian hoàn thành:
- Trường hợp phải bổ sung bộ phận tạo
thành được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; thời gian, địa điểm thực hiện: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định công
bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
- Trường hợp đã đảm bảo đầy đủ các bộ
phận tạo thành và văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh không có quy định liên quan; không phải bổ sung thời
gian, địa điểm thực hiện: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết
định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
5.3. Nhập dữ liệu, công khai 100% thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định công bố cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính:
a) Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh đã trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành quyết định công bố (đối
chiếu, cung cấp dữ liệu).
c) Sản phẩm thực hiện: Văn bản đề nghị công khai, không công khai thủ
tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
d) Thời hạn hoàn thành: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố cập nhật.
5.4. Niêm yết công khai các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính:
a) Chủ trì thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
b) Sản phẩm thực hiện: 100% thủ tục,
thông tin về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đã niêm
yết công khai trên Bảng đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thời gian thực hiện: Ngay sau khi
quyết định công bố cập nhật thủ tục hành chính của
Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành.
5.5. Rà soát, phát hiện thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết nhưng chưa được công bố; đang đăng tải
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính hoặc đang niêm yết
tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nhưng chưa chính xác, đầy đủ
theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ:
a) Chủ trì thực hiện: Các cơ quan
hành chính nhà nước; cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
b) Sản phẩm thực hiện: Báo cáo kết quả rà soát, phát hiện đã được người đứng đầu cơ
quan phê duyệt (UBND huyện, thị xã, thành phố; sở, ban, ngành cấp tỉnh tổng hợp
kết quả rà soát, phát hiện của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh).
c) Thời gian thực hiện:
- Đối với thủ tục
hành chính chưa được công bố; đang đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia hoặc đang niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nhưng
đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ:
Thường xuyên, báo cáo chậm nhất sau
05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có
nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính được ban
hành.
- Đối với thủ tục hành chính đang
đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính hoặc đang niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định:
Thường xuyên, báo cáo trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh được ban hành.
6. Rà soát, đánh giá đơn giản
hóa thủ tục hành chính
6.1. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh
giá đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 của UBND
tỉnh:
Năm 2016, dự kiến rà soát, đánh giá
ít nhất 17 thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc
thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh:
a) Chủ trì thực
hiện: Sở Tư pháp.
b) Sản phẩm thực hiện: Dự thảo Quyết
định và Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2016 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định.
c) Thời hạn thực hiện: Trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế hoạch này.
6.2. Rà soát, phát hiện thủ tục, nhóm
thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản
xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân nhưng chưa có trong Kế hoạch rà soát,
đánh giá đơn giản hóa năm 2016 của UBND tỉnh:
a) Chủ trì thực
hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Sản phẩm thực hiện: Báo cáo kết quả
rà soát, phát hiện đã được người đứng đầu cơ quan phê duyệt, gửi Sở Tư pháp để
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Từ ngày ban
hành Kế hoạch này đến ngày 31/12/2016; báo cáo kèm theo báo cáo định kỳ về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành quy định tại Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
7. Xây dựng kế hoạch
kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
Năm 2016, dự kiến
kiểm tra ít nhất 03 sở, ban, ngành; 07 UBND huyện, thị xã và ít nhất 21 UBND
xã, phường, thị trấn; 24 cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc cơ quan, tổ chức thực
hiện dịch vụ công có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý của sở, ban,
ngành và UBND huyện, thị xã được kiểm tra.
a) Chủ trì thực
hiện: Sở Tư pháp.
b) Phối
hợp thực hiện: Sở Nội vụ.
c) Sản phẩm thực hiện: Dự thảo Quyết
định và Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2016 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định.
d) Thời hạn thực hiện: Trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế hoạch này.
8. Công tác truyền thông hỗ trợ
kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và các hoạt động bổ
trợ giải quyết thủ tục hành chính
8.1. Các nội dung
trọng tâm tập trung thông tin, tuyên truyền:
- Quy định của pháp luật về nội dung
đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của thủ tục hành chính; giá
trị của thủ tục hành chính và văn bản quy
phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong việc nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia.
- Tình hình, kết quả thực hiện Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ
tướng Chính phủ; Quyết định số 1654/QĐ-BTP ngày 15/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố chuẩn
hóa, cập nhật; tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cải
cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trong tỉnh.
8.2. Các hình thức thông tin, tuyên
truyền chính:
- Tổ
chức chuyên mục, tọa đàm, đối thoại trên Đài Phát thanh và Truyền hình
Thanh Hóa.
a) Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Đài Phát thanh
và Truyền hình Thanh Hóa; các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
c) Sản phẩm và thời gian thực hiện:
+ Chuyên mục “Chung
tay cải cách thủ tục hành chính” (trong đó có ít nhất 02
phóng sự) được phát trên sóng phát thanh, sóng truyền hình (mỗi tháng 01 lần).
+ Các cuộc tọa đàm, đối thoại về thủ
tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức được phát trên sóng phát thanh, sóng
truyền hình (theo định kỳ ít nhất 06 tháng 01 cuộc).
- Đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử (nếu có); Thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương
trong tỉnh.
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn.
b) Phối hợp thực hiện: Cơ quan thông
tin đại chúng cùng cấp hành chính nhà nước với sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã.
c) Sản phẩm và thời gian thực hiện:
Các sản phẩm truyền thông tương ứng; thực hiện thường
xuyên.
- Đối thoại trực tiếp (tại cộng đồng
dân cư, đơn vị, doanh nghiệp) với cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính.
a) Chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn.
b) Phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp.
c) Sản phẩm và thời gian thực hiện:
Báo cáo cáo kết quả thực hiện; mỗi đơn vị, theo định kỳ 06 tháng 01 lần.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch
thực hiện; bố trí đủ cán bộ, công chức tham gia Tổ đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Chỉ đạo cấp phó và người đứng đầu
cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý định kỳ 6 tháng tổ
chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục
hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong thực tiễn. Trường hợp xét thấy cần thiết: Giám đốc các sở,
Trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã trực
tiếp đối thoại với cá nhân, tổ chức.
- Bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí để
triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành
chính.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo chính
xác, đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và chịu
trách nhiệm về các nội dung đã báo cáo.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức được phân công phối hợp thực hiện các
công việc trong Kế hoạch này phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan, đơn vị chủ
trì.
3. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra UBND xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn vượt quá thẩm
quyền giải quyết, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./.