STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kết
quả
|
A. Công tác chỉ đạo, triển khai
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC
năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
12.2015
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
01.2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
3
|
Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
01.2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
4
|
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
01.2016
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
5
|
Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm
soát TTHC; gắn với việc sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
02.2016
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
6
|
Báo cáo đánh giá tình hình một năm
triển khai Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý
III
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
7
|
Các Kế hoạch khác theo Chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Theo
Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Kế
hoạch của Bộ Tư pháp
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
B. Công tác hoàn thiện thể chế, xây dựng năng lực nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC
|
1
|
Ban hành Quy định mức chi hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Quý
III
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định
của UBND tỉnh
|
2
|
Quy định cơ chế phối hợp trong việc
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với Luật
ban hành văn bản QPPL năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Quý
IV
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
03/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Quy chế hoạt
động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý
III
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
4
|
Tổ chức học tập mô hình, kinh nghiệm
về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2016
|
Báo cáo Kết quả học tập, lựa chọn các mô hình hay áp dụng vào thực tế
hoạt động của các cơ quan.
|
5
|
Kiện toàn hệ
thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình
Dương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
6
|
Giao ban định kỳ 6 tháng và năm đối
với hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
6
tháng và năm 2016
|
Báo cáo kết quả giao ban.
|
7
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ hoạt động kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý
II, IV
|
Hội nghị
|
8
|
Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ,
hội thảo về hoạt động kiểm soát TTHC do TW tổ chức, triển khai
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch của các Cơ quan TW
|
Tham dự Hội nghị
|
C. Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
I. Kiểm soát quy định TTHC trong
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
1
|
Cho ý kiến về TTHC quy định trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đảm
bảo nguyên tắc và yêu cầu của việc quy định TTHC tại Điều 7 và Điều 8 Văn bản hợp nhất số 4621/VBHN-BTP ngày 12/6/2013 của Bộ Tư pháp)
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp
huyện
|
Thường
xuyên
|
Công văn góp ý
|
2
|
Tổ chức đánh giá tác động của quy định
về TTHC theo các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý,
tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Biểu mẫu đánh giá tác động, tính
toán chi phí tuân thủ TTHC
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo thẩm định
|
II. Kiểm soát việc thực hiện thủ
tục hành chính
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đối với nhiệm vụ
liên quan đến chuẩn hóa, công khai TTHC đã được Thủ tướng
Chính phủ giao tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015.
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Các Quyết định công bố TTHC
|
2
|
Kịp thời cập nhật các Quyết định của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về công bố TTHC và văn bản
quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về TTHC của
UBND tỉnh làm cơ sở xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp và UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường
xuyên
|
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định
công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm
theo TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
3
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết
định công bố TTHC do các cơ quan, đơn vị chức năng xây dựng
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Công văn
|
4
|
Thực hiện niêm yết công khai TTHC tại
các đơn vị, địa phương có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
TTHC được niêm yết theo đúng hướng
dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
|
5
|
Tổ chức nhập, đăng tải dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
TTHC được nhập, đăng tải trên cơ
sở dữ liệu Quốc gia về TTHC theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp
tại Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014
|
III. Tiếp nhận, xử lý các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Thực hiện công khai địa chỉ cơ
quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ email
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Niêm yết
|
2
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Công văn chuyển xử lý đến các đơn vị,
địa phương có PAKN
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả xử lý PAKN
|
4
|
Tổ chức công khai kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Kết quả xử lý được công khai tại bảng
thông tin nơi có PAKN, website của tỉnh; Sở Tư pháp và trên Báo Bình Dương
|
IV. Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
|
1
|
Triển khai Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2016
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Quý
I
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
và xây dựng dự thảo Quyết định của UBND tỉnh thông qua
phương án đơn giản hóa TTHC
|
2
|
Thẩm định thông qua các phương án,
sáng kiến đơn giản hóa TTHC/Tổ chức rà soát độc lập các
TTHC (nếu cần thiết)
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III
|
Báo cáo Thẩm định
|
3
|
Thực thi phương án đơn giản hóa, sáng
kiến cải cách TTHC khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; các bộ, ngành; UBND tỉnh thông qua.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Sửa đổi, bổ sung; các quy định,
TTHC
|
V. Công tác truyền thông
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền
thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
Kế hoạch
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Xây dựng tài liệu hỏi đáp; in tờ gấp
tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; Duy trì chuyên
mục “Chung tay cải cách thủ tục hành chính” trên báo
Bình Dương; tăng cường các bài phóng sự về kiểm soát TTHC trên bản tin Bình
Dương Online...
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
Tài liệu hỏi đáp, Tờ gấp, tin bài,
phóng sự...
|
VI. Công tác kiểm tra, giám sát
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại
các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo
Kế hoạch
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
2
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa
phương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Theo
Kế hoạch
|
Công văn
|
D. Chế độ thông tin báo cáo
|
1
|
Báo cáo 06 tháng về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
2
|
Báo cáo năm lần một về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Quý
IV
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
3
|
Báo cáo năm chính thức về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I.2017
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
4
|
Báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo
yêu cầu
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|