ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 875/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ đối với thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng và cập nhật quy trình điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, KTTH, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTLinh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.012471
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
MCLT
|
90 ngày
|
90 ngày
|
|
|
không
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Nội dung TTHC theo Quyết định
số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công
mỹ nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (viết tắt là Nghị định số 43/2024/NĐ-CP), tự
mình hoặc ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập
hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị
xét tặng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo
quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ
khi nhận lại hồ sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận.
- Sở Công Thương chủ trì, tham
mưu đề nghị thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ cấp tỉnh (gọi chung là Hội đồng
cấp tỉnh).
* Trình tự xét tặng tại Hội
đồng cấp tỉnh:
- Công khai danh sách các cá
nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, cổng
thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày
trước khi họp Hội đồng;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến
hành xét chọn:
+ Thẩm định nội dung các tài liệu
có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh
hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức đánh giá thực tế cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ
sở sản xuất;
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của
tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu
chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;
+ Thông báo công khai kết quả
xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, cổng thông tin điện tử,
Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày;
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả
xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ- CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản
có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian
quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú”;
+ Thông báo bằng văn bản kết quả
xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến Sở Công Thương; Qua bưu chính; Trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP;
+ Có một trong các tài liệu chứng
minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa
hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong
trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối
chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng
thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời
gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90
ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân là người Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Công Thương
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ
sơ đề nghị.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo mẫu số 1 (kèm theo)
- Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo mẫu số 2 (kèm theo)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại
khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ- CP đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động
liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và
Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát
huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
4. Có tri thức, kỹ
năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Sau khi đã được phong tặng
danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú ” Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế,
chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật
cao, đạt một trong các tiêu chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến
sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước;
được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực
thủ công mỹ nghệ.
b) Trường hợp “Nghệ nhân ưu
tú ” trên 70 tuổi, không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một
trong các tiêu chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống
ổn định tại vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm
trở lên được chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp cao nước
ngoài theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn
làm hiện vật trưng bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử -
văn hoá (công trình, biếu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo
vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của
cả nước; nắm giữ kỹ năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở
lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện
đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 01 cá nhân trở lên được
Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ.
b) Cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản
1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động
liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và
Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát
huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc
biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Trực tiếp thiết kế, chế
tác được ít nhất 10 tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật
cao;
b) Đã có sản phẩm, tác phẩm
đạt một trong các tiêu chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên
quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp
tỉnh hoặc giải ba trở lên trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham
gia các hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu
vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu,
đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo
tàng cấp quốc gia, bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng
làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch
sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo
vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của
địa phương; nắm giữ kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở
lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện
đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Mẫu
số 01
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………….…; Ngày, tháng,
năm sinh……………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp:
……………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
………………………………………
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
……………………………….
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
……………………………..
9. Điện thoại nhà riêng: ………………….. Điện thoại di động:
………………………..
10. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
11. Người liên hệ khi cần: …………………………….Điện thoại:
……………………
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………….
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:……………………………..; Ngày, tháng năm sinh:
………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại nhà riêng: ……………………Điện thoại di động:
………………………….
Thành tích đạt được: ……………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm
sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
…………...........................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
…………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư
trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu
số 02
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh);……………..…….; Ngày, tháng,
năm sinh …………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
……………………………………….
3. Mã định danh cá nhân: ……………………….Ngày cấp:
……………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
…………………………………………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
………………………………
8. Điện thoại nhà riêng: …………………..Điện thoại di động:
………………
9. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10. Người liên hệ khi cần: ………………………………………………………..
……………………………………….. Điện thoại: ………………………………….
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...)
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm:
……………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư
trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.