BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1200/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa
phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Công Thương địa phương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Ủy ban nhân dân, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Văn phòng Bộ (CCKS);
- Lưu: VT, CTĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ LỤC
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.000446
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân
ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Thi đua, khen thưởng
|
Bộ Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung ban hành mới thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ
|
Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Hội đồng cấp tỉnh
(Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng)
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng
cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (viết tắt là Nghị định số 43/2024/NĐ-CP), tự mình hoặc ủy quyền bằng văn
bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công
mỹ nghệ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo
thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về
tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời
bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ
sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn đề nghị thành lập các Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng, gồm: Hội đồng cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là Hội đồng cấp tỉnh), Hội đồng chuyên ngành cấp
bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh:
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất
15 ngày trước khi họp Hội đồng;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:
+ Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ,
xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định
tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất;
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên
ngành cấp bộ;
+ Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các
phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng
thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày;
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng
cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ
(trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo
thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú”;
+ Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá
nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp đến Sở Công Thương;
- Qua bưu chính;
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP;
+ Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng
góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô
tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên
quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội
đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân là người Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” theo mẫu số 1
(kèm theo)
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” theo mẫu số 2
(kèm theo)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP đã được tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn
sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc
sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác
phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao, đạt một trong các tiêu
chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ
do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam
cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ
giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận
tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
b) Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú” trên 70 tuổi,
không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một trong các tiêu
chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống ổn định tại
vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm trở lên được
chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp cao nước ngoài
theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn làm hiện
vật trưng bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hóa
(công trình biểu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước; nắm giữ kỹ
năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề
trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 01 cá nhân trở lên được Nhà nước
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ”.
b) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc
sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10
tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
b) Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các
tiêu chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ
công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải ba trở
lên trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động
trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở
lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng
cấp quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo tàng cấp quốc gia,
bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng làm mẫu phục vụ
công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hóa
(công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương; nắm giữ
kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề
trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Luật Di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Mẫu
số 1
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………….; Ngày, tháng,
năm sinh .............................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
.................................................................
3. Mã định danh cá nhân: ………………… Ngày cấp: ………….
Nơi cấp:.........................
4. Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi cư trú hiện nay:
.................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
.......................................................................
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
.......................................................
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
.................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ……………………….. Điện thoại di
động:....................................
10. Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:
............................................................................................
………………………………………… Điện thoại:
.............................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
...................................................................
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: …………………………………….; Ngày, tháng, năm sinh:
...............................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: ……………………………… Điện thoại di động:
...............................
Thành tích đạt được:
...................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
..............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm
sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến
nay:..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VII. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông
tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”./.
…., ngày … tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…., ngày …
tháng …. năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:1 Xác nhận về cư trú,
sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu
số 2
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………; Ngày, tháng,
năm sinh .......................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
.................................................................
3. Mã định danh cá nhân: ………………. Ngày cấp: ……………
Nơi cấp:.........................
4. Địa chỉ thường trú:
...................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi cư trú hiện nay:
.................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
.......................................................................
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
.......................................................
8. Điện thoại nhà riêng: ………………………Điện thoại di động:.......................................
9. Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Người liên hệ khi cần:.............................................................................................
…………………………………………… Điện thoại:
..........................................................
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
...................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó “nếu có”; đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ..............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm:....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến
nay:..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”./.
…., ngày … tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…., ngày …
tháng …. năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________
Ghi chú:1 Xác nhận về cư trú,
sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.