ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 30
tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định
quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày
13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
318/TTr-SCT ngày 05/7/2011 và ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số:
732 /SKHĐT-CN ngày 18/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và
dự toán Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2025, với những nội dung sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch phát triển các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2025.
II. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.
III. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
IV. Nội dung quy hoạch:
1. Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch:
Phần I: Mở đầu.
Chương I. Căn cứ pháp lý của Đề án quy hoạch phát triển
các các cụm công nghiệp. Chương II. Khái niệm về cụm, điểm công nghiệp.
Chương III. Sự cần thiết của Đề án quy hoạch phát triển
các các cụm công nghiệp.
Phần II: Tổng quan về thực trạng phát triển các ngành
công nghiệp và các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn.
Chương I. Thực trạng phát triển các ngành công nghiệp
trên địa bàn. Chương II. Thực trạng phát triển cụm, điểm công nghiệp trong cả
nước. Chương III. Thực trạng phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp trên địa
bàn. Phần III: Phân tích, đánh giá hiện trạng xây dựng và phát triển các cụm
công nghiệp được quy hoạch và thành lập trên địa bàn.
Chương I. Xác định vị trí, vai trò của các cụm công
nghiệp đối với phát triển KTXH và các ngành công nghiệp trên địa bàn.
Chương II. Phân tích đánh giá những mặt đạt được, tồn
tại trong việc đầu tư xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn.
Phần IV: Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
Chương I. Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu phát
triển cụm công nghiệp (các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH,
ngành và lĩnh vực, nhất là công nghiệp) trên địa bàn.
Chương II. Dự báo khả năng thu hút đầu tư hạ tầng các
cụm công nghiệp trên địa bàn.
Chương III. Dự báo nhu cầu thuê đất của các cơ sở sản
xuất công nghiệp trên địa bàn. Phần V: Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2025.
Chương I. Quan điểm và mục tiêu phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn. Chương II. Xác định lĩnh vực, ngành nghề, cơ sở công nghiệp
– tiểu thủ công nghiệp của địa phương được ưu tiên, khuyến khích đầu tư trong cụm
công nghiệp.
Chương III. Định hướng phân bố không gian phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn.
Chương IV. Xây dựng danh mục các địa điểm có khả năng
xây dựng cụm công nghiệp trên địa bàn.
Chương V. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn (theo không gian lãnh thổ và kỳ kế hoạch 5 năm).
Chương VI. Xác định các điều kiện kết nối hạ tầng bên
ngoài của các cụm công nghiệp dự kiến quy hoạch phát triển trên địa bàn.
Phần VI: Đánh giá tác động môi trường chiến lược.
Phần VII: Những giải pháp, chính sách và tổ chức thực
hiện. Chương I. Những giải pháp về cơ chế, chính sách.
Chương II. Tổ chức thực hiện. Phần VIII: Kết luận và
kiến nghị. Phần IX: Phụ lục, các bản vẽ.
2. Dự toán kinh phí:
- Tổng dự toán: 532,2 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Bằng nguồn vốn sự nghiệp hàng
năm của tỉnh.
(Có đề cương, dự toán chi tiết kèm theo).
3. Tổ chức thực hiện:
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản
lý thực hiện dự án.
- Đơn vị tư vấn lập dự án: Chủ đầu tư, tổ chức lựa chọn
đơn vị tư vấn, có đủ tư cách pháp nhân và năng lực theo quy định hiện hành.
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý II năm
2012.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này
Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng
dự án hoàn thành theo đúng tiến độ và tuân thủ các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM
VỤ, DỰ TOÁN DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 872 /QĐ-UBND ngày 30 / 8/ 2011 của UBND tỉnh
Điện Biên)
I. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Điện
Biên
II. Cơ quan quản lý dự án (chủ đầu
tư): Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
III. Cơ quan phối hợp thực hiện dự
án:
1. Đơn vị tư vấn,
2. Các sở, ngành tỉnh Điện Biên: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Khoa học công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi Trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
IV. Phạm vi thực hiện dự án:
Toàn tỉnh Điện Biên
V. Sự cần thiết của dự án:
Trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá, việc
thúc đẩy phát triển công nghiệp đã và đang trở thành một trong những nhiệm vụ
trọng tâm của tỉnh Điện Biên, trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai
trò hết sức quan trọng trong việc góp phần giải quyết công ăn việc làm, xoá
đói, giảm nghèo, ổn định xã hội trên địa bàn và đảm bảo phát triển cân bằng giữa
các vùng.
Việc hình thành mô hình cụm công nghiệp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ là một yêu cầu tất yếu để đáp ứng nhu cầu về đất đai mở rộng
sản xuất, tạo điều kiện quản lý môi trường và hỗ trợ sản xuất cho các doanh
nghiệp.
Tuy nhiên việc hình thành, phát triển các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh thời gian qua đang gặp phải những khó khăn bất cập
như: thiếu quy hoạch, kế hoạch tổng thể; thiếu hành lang pháp lý để quản lý việc
thành lập, đầu tư xây dựng; thiếu thống nhất cơ quan đầu mối quản lý ở các huyện,
thị xã, thành phố; doanh nghiệp tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng gặp nhiều
khó khăn; nguồn kinh phí để đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp của tỉnh còn hạn
hẹp, kinh phí trung ương hỗ trợ chỉ đáp ứng một phần.
Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh là việc cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch sử dụng
đất và quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh nhằm mục đích:
- Làm rõ các yếu tố thuận lợi và khó khăn, tiềm năng,
nguồn lực và đặc thù của mỗi huyện và trên toàn tỉnh. Từ đó xác định mục tiêu,
bước đi cho quy hoạch các cụm công nghiệp phát triển đúng hướng, bền vững và hiệu
quả.
- Là cơ sở để hoạch định không gian phát triển hợp lý,
đồng bộ, tiết kiệm đất đai và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tận dụng hợp
lý, tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên có sẵn như đất đai, nguyên
nhiên vật liệu, lao động, vốn, các nguồn tài nguyên khác, bảo đảm an toàn về môi
trường sinh thái.
- Là cơ sở để thực hiện quản lý chặt chẽ, đúng quy định
của Nhà nước trong việc hình thành, phát triển, đầu tư xây dựng và hoạt động sản
xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư, là cơ sở
để các nhà đầu tư lựa chọn địa điểm đầu tư phù hợp, góp phần giải quyết việc
làm cho lao động tại địa bàn, từ đó nâng cao đời sống nhân dân, tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững theo đúng định hướng cơ cấu ngành
nghề xác định.
- Trong Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2006- 2015, có xét đến năm 2020 có đề cập đến vị trí quy hoạch của
một số cụm công nghiệp. Song đến nay, một số cụm công nghiệp được quy hoạch
không còn đáp ứng với điều kiện thực tế nên cần thiết phải được quy hoạch lại
cho phù hợp.
VI. Căn cứ lập quy hoạch:
- Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội;
- Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội;
- Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định
quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
tỉnh Điện Biên đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của
Bộ Công Thương về việc quy định thực hiện một số nội dung của quy chế quản lý cụm
công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số: 03/2008/TT-BKH, ngày 01 tháng 7
năm 2008 về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
- Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT, ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ Công Thương về Ban hành nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của
UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn
2006-2015, có xét đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định 132/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 01 năm
2011 của UBND tỉnh về việc “Ban hành Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - Xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và dự
toán ngân sách năm 2011”;
- Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc “Phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2011- 2015 tỉnh Điện Biên”;
- Thực hiện công văn số 99/CNĐP-CĐCN ngày 18/4/2011 của
Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương, về việc tham gia ý kiến cho bản đề
cương và dự toán dự án Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2011 - 2020, có xét đến năm 2025.
VII. Sản phẩm của dự án:
- Thuyết minh tổng hợp của Đề án quy hoạch phát triển
Các cụm công nghiệp,
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển Các cụm
công nghiệp (hệ VN.2000, tỷ lệ 1/250.000 chung toàn tỉnh và 1/100.000 cho mỗi
thành phố, huyện),
- Đĩa CD lưu giữ các tài liệu.
VIII. Nội dung của đề cương quy hoạch
phát triển các cụm công nghiệp.
Các nội dung và kết quả nghiên cứu của Đề án quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020, có
xét đến năm 2025 được tổ chức và trình bày như sau:
1. Phần I: Mở đầu.
Chương I. Căn cứ pháp lý của Đề án quy hoạch phát triển
các các cụm công nghiệp. Chương II. Khái niệm về cụm, điểm công nghiệp.
Chương III. Sự cần thiết của Đề án quy hoạch phát triển
các các cụm công nghiệp.
2. Phần II: Tổng quan về thực trạng phát triển các
ngành công nghiệp và các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn.
2.1. Chương I. Thực trạng phát triển các ngành công
nghiệp trên địa bàn.
2.2. Chương II. Thực trạng phát triển cụm, điểm công
nghiệp trong cả nước.
(Các lĩnh vực ngành nghề, vốn đầu tư thực hiện xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và sản xuất công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp,
lao động, quy mô và tỷ lệ lấp đầy, tình hình mở rộng, các vấn đề môi trường,
...)
2.3. Chương III. Thực trạng phát triển các khu, cụm,
điểm công nghiệp trên địa bàn.
(Các lĩnh vực ngành nghề, vốn đầu tư thực hiện xây
dựng hạ tầng kỹ thuật và sản xuất công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp,
lao động, quy mô và tỷ lệ lấp đầy, tình hình mở rộng, các vấn đề môi trường,
...)
3. Phần III: Phân tích, đánh giá hiện trạng xây dựng
và phát triển các cụm công nghiệp được quy hoạch và thành lập trên địa bàn.
3.1. Chương I. Xác định vị trí, vai trò của các cụm
công nghiệp đối với phát triển KTXH và các ngành công nghiệp trên địa bàn.
3.2. Chương II. Phân tích đánh giá những mặt đạt được,
tồn tại trong việc đầu tư xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn.
4. Phần IV: Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
4.1. Chương I. Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu
phát triển cụm công nghiệp (các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
KTXH, ngành và lĩnh vực, nhất là công nghiệp) trên địa bàn.
4.2. Chương II. Dự báo khả năng thu hút đầu tư hạ tầng
các cụm công nghiệp trên địa bàn.
4.3. Chương III. Dự báo nhu cầu thuê đất của các cơ sở
sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
5. Phần V: Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2025.
5.1. Chương I. Quan điểm và mục tiêu phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn.
5.2. Chương II. Xác định lĩnh vực, ngành nghề, cơ sở
công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của địa phương được ưu tiên, khuyến khích đầu
tư trong cụm công nghiệp.
5.3. Chương III. Định hướng phân bố không gian phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
5.4. Chương IV. Xây dựng danh mục các địa điểm có khả
năng xây dựng cụm công nghiệp trên địa bàn.
Xây dựng danh mục và xác định thứ tự ưu tiên đầu tư
xây dựng trong giai đoạn quy hoạch đáp ứng nhu cầu thuê đất của cơ sở SX công
nghiệp trên địa bàn theo một số tiêu chí:
- Quỹ đất cho phát triển công nghiệp (khả năng bố trí
đất đai),
- Thuận lợi hay khó khăn trong xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(địa mạo),
- Hiện trạng và khả năng phát triển hạ tầng kỹ thuật
ngoài hàng rào,
- Nhu cầu thuê đất.
5.5. Chương V. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn (theo không gian lãnh thổ và kỳ kế hoạch 5 năm).
- Tên và địa điểm CCN,
- Dự kiến lĩnh vực, ngành nghề, cơ sở CN-TTCN đầu tư
trong CCN,
- Dự kiến quy mô diện tích và khả năng mở rộng CCN,
- Khái quát hiện trạng sử dụng đất, các công trình xây
dựng và tái định cư trong diện tích dự kiến quy hoạch xây dựng CCN,
- Khái toán vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong
CCN.
5.6. Chương VI. Xác định các điều kiện kết nối hạ tầng
bên ngoài của các cụm công nghiệp dự kiến quy hoạch phát triển trên địa bàn.
6. Phần VI: Đánh giá tác động môi trường chiến lược.
Nghiên cứu, đề xuất phương hướng bảo vệ môi trường nước,
môi trường đất, môi trường không khí, bảo vệ môi trường tại các khu vực trọng
điểm các cụm công nghiệp …; phương hướng thu gom và xử lý chất thải rắn, nước
thải … trên địa bàn tỉnh.
7. Phần VII: Những giải pháp, chính sách và tổ chức
thực hiện.
Chương I. Những giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Giải pháp về quản lý quy hoạch,
- Giải pháp về vốn đầu tư,
- Giải pháp về cơ chế chính sách thu hút đầu tư và ưu
đãi đầu tư,
- Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ,
- Giải pháp về đào tạo và chuẩn bị lực lượng lao động
cho CCN,
- Giải pháp về bảo vệ môi trường, Chương II. Tổ chức
thực hiện.
8. Phần VIII: Kết luận và kiến nghị:
9. Tài liệu tham khảo:
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất của
các thành phố, huyện,
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch: giao thông; điện;
cấp thoát nước.
10. Phụ lục:
IX. Kết quả của đề án quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp:
- Thuyết minh tổng hợp của Đề án quy hoạch phát triển
CCN,
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp (hệ VN.2000, tỷ lệ 1/250.000 chung toàn tỉnh và 1/100.000 cho mỗi thành
phố, huyện, thị xã),
- 01 đĩa CD lưu giữ các tài liệu trên.
X. Thời gian thực hiện dự án:
Thời gian bắt đầu tháng 09 năm 2011 hoàn thành Đề án Quý II năm 2012.
XI. Kinh phí thực hiện dự án: Tổng
dự toán: 530,2 triệu đồng.
(Năm trăm ba mươi triệu hai trăm ngàn đồng)
Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn vốn sự nghiệp hàng
năm của tỉnh.
DỰ TOÁN
CHI
TIẾT CHI PHÍ ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ:
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
A
|
Dân số (1000 người)
|
504,5
|
B
|
Diện tích (1000 km2)
|
9,563
|
C
|
Mật độ dân số (1000 người/km2)
|
52,8
|
D
|
Vốn dự án quy hoạch KT-XH là: GiáQHT=Gch*H1*H2*H3
(triệu đồng, giá 2006)
|
1.050,00
|
|
Gch (triệu đồng)
|
500
|
|
H1
|
1
|
|
H2
|
1,4
|
|
H3
|
1,5
|
Đ
|
Chi phí tăng thêm do lạm phát = giá gốc *55%
(CPI (%) năm 2007 = 8,3; năm 2008= 22,97; năm
2009 = 6,88; năm 2010 = 9,19)
|
577,5
|
G
|
Vốn cho dự án quy hoạch KT-XH: = D+Đ (triệu đ, giá
tháng 12/2010)
|
1.627,5
|
H
|
Vốn dự án quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
(phân ngành công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Điện Biên = 30% x G (triệu đồng,
không bao gồm VAT và giá tháng 12/2010)
|
488,3
|
CƠ CẤU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
CHO CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ (BẢNG 13, QĐ281)
TT
|
Nội dung công việc
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổng số
(triệu đ)
|
A
|
Chi phí quy hoạch trước thuế GTGT
|
100
|
488,3
|
I.
|
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
3
|
14,6
|
1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
0,6
|
2,9
|
2
|
Hội thảo xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương
và trình duyệt
|
1,4
|
6,8
|
3
|
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và
trình duyệt
|
1
|
4,9
|
II.
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch
|
83
|
405,2
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý tài liệu, dữ liệu ban đầu
|
6
|
29,3
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo
yêu cầu quy hoạch
|
4
|
19,5
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
97,7
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
258,8
|
4.1
|
Phân tích, đánh gia vai trò, vi trí ngành
|
1
|
4,9
|
4.2
|
Phân tích dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát
triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh
|
3
|
14,6
|
4.3
|
Phân tích, đánh gía hiện trạng phát triển ngành
|
4
|
19,5
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển
|
3
|
14,6
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển
|
6
|
29,3
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
97,7
|
|
a. Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển
|
5
|
24,4
|
|
b. Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo
nguồn nhân lực
|
1
|
4,9
|
|
c. Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển
KHCN
|
1
|
4,9
|
|
d. Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi
trường
|
1,5
|
7,3
|
|
đ. Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm
bảo vốn đầu tư
|
4
|
19,5
|
|
e. Xây dựng các chương trình dự án trọng điểm
|
1,5
|
7,3
|
|
g. Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
14,6
|
|
h. Xây dựng các gải pháp về cơ chế, chính sách và đề
xuất các phương án thực hiện
|
3
|
14,6
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo
liên quan
|
8
|
39,1
|
|
a. Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
4,9
|
|
b. Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
29,3
|
|
c. Xây dựng báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
2,9
|
|
d. Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
1,0
|
|
đ. Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch
|
0,2
|
1,0
|
4.8
|
Chi phí xây dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng, quy
hoạch
|
8
|
39,1
|
III.
|
Chi phí quản lý và điều hành
|
14
|
68,4
|
1
|
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý
|
4
|
19,5
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia
|
4
|
19,5
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy
hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
2
|
9,8
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
4
|
19,5
|
B
|
Thuế giá trị gia tăng = A*10%
|
10
|
42,0
|
C
|
Tổng kinh phí cho quy hoạch đã có thuế GTGT = A+B
|
|
530,2
|
|
(Năm trăm ba mươi triệu hai trăm ngàn đồng)
|
|
|