ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 864/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 20 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG VIETTEL HÀ
NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 04
tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà
Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại địa phương;
Theo Quyết định số 125/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 42/TTr-STTTT ngày 16 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động Viettel Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung
chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Viettel Hà Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Viettel Hà Nam
II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
- Phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch các ngành của
tỉnh; bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy
kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
- Tăng cường quản lý nhà nước về xây
dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ
tầng mạng lưới; tạo lập thị trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng; thực hiện chủ trương xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đảm bảo mỹ quan
đô thị và các tiêu chuẩn về an toàn chất
lượng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
III. MỤC TIÊU
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng
lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng
mọi nhu cầu của người sử dụng.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh đã đề ra. Tạo điều kiện
để doanh nghiệp chủ động phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh.
- Định hướng phát triển và đề ra các
lĩnh vực, dự án cần ưu tiên đầu tư.
IV. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETTEL HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020
1. Các chỉ tiêu viễn thông
- 90% các xã, phường, thị trấn có điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng cung cấp được dịch vụ Internet băng rộng.
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
di động đạt khoảng 30 - 35%.
- Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi: Đến
2018, hoàn thiện ngầm hóa các tuyến đường, tuyến phố chính, khu vực trung tâm
thành phố Phủ Lý. Đến 2020, ngầm hóa 25 - 30% hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên địa
bàn toàn tỉnh; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới) ngầm hóa
100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi.
- Đạt tỷ lệ 12,7 đường dây thuê bao cố
định/100 dân; 65% dân số sử dụng điện thoại di động; 50,63% dân số sử dụng dịch
vụ Internet; tỷ lệ 12,65 thuê bao Internet băng rộng cố định/100 dân; 25,3 thuê
bao Internet băng rộng di động/100 dân.
2. Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia
a) Tuyến truyền dẫn viễn thông dùng
riêng
- Kiên cố hóa tuyến truyền dẫn DWDM từ
Hà Nội về tổng trạm HNM8002 - HNM8001 - Nam Định.
- Chuyển tổng trạm HNM8002 từ Trần
Hưng Đạo về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh nhằm đảm bảo an toàn trong mọi tình huống.
- Nâng cấp dung lượng tuyến truyền dẫn
viễn thông dùng riêng sử dụng công nghệ chuyển mạch nhãn MPLS, nâng cấp dung lượng
giữa các xã từ 1GBps lên 10 GBps.
- Xây dựng mạng kiên cố (hệ thống cáp
truyền dẫn, hệ thống trạm thu phát sóng) kết nối dữ liệu các cơ quan, ban,
ngành từ cấp tỉnh tới cấp phường/xã đảm bảo thông suốt trong mọi tình huống.
b) Tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh
- Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng,
đảm bảo an toàn khi thiên tai, sự cố xảy ra.
- Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền
dẫn viễn thông liên tỉnh; đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng
thông rộng trong tương lai.
- Nâng cấp, bảo vệ hạ tầng công trình
các tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh.
3. Hệ thống điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ
- Giai đoạn đến 2016: Trên 70% các
xã, phường, thị trấn có điểm truy nhập Internet công cộng.
- Giai đoạn đến 2020: 90% các xã, phường,
thị trấn có điểm truy nhập Internet công cộng.
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
Giai đoạn 2017- 2020: Lắp đặt các điểm
phát sóng wifi công cộng tại khu vực Ủy ban
nhân dân tỉnh, khu vực các khu du lịch (Tam Chúc - Ba Sao...), khu vực khu đô
thị đại học, khu vực cơ sở 2 Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Việt Đức, khu vực
trung tâm thành phố Phủ Lý nhằm mục đích phát triển du lịch, nâng cao chất lượng
dịch vụ.
4. Mạng truyền dẫn
- Phát triển tuyến truyền dẫn mới tới
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, các tuyến đường mới, tuyến
đường trục, các nút chuyển mạch đa dịch vụ mới lắp đặt, các khu vực có lưu lượng
cao có nhu cầu sử dụng lớn.
- Phát triển tuyến truyền dẫn đến các
khu du lịch, khu vực dịch vụ... phục vụ các nhu cầu về giải trí, thương mại, du
lịch.
- Phát triển mạng truyền dẫn quang
theo mô hình mạng NGN đa dịch vụ.
- Xây dựng, phát triển mạng truyền dẫn
cáp quang đến thuê bao.
- Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền
dẫn: Tuyến truyền dẫn nội tỉnh 20Gbps, tuyến vòng Ring chính 100Gbps.
5. Mạng cáp ngoại vi
a) Đối với mạng ngoại vi hiện có
- Khu vực thành phố Phủ Lý tiến hành
ngầm hóa mạng cáp ngoại vi tại các tuyến đường, tuyến phố
chính, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan như trụ sở Ủy
ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, các khu thương mại dịch vụ, vui
chơi giải trí và các khu dân cư tập trung để thành phố Phủ Lý phấn đấu lên đô
thị loại 2 trực thuộc tỉnh vào năm 2018.
- Các khu vực khác: Ưu tiên ngầm hóa
khu vực các thị trấn, thị tứ, Trung tâm các huyện, khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan, tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 21, Quốc lộ 38...
- Cải tạo hạ tầng mạng cáp treo trên
cột điện, cột treo cáp: Những nơi vị trí chưa có điều kiện thực hiện ngay việc
ngầm hóa, thực hiện cải tạo cụ thể:
+ Buộc gọn hệ thống dây cáp.
+ Loại bỏ các sợi cáp, cột treo cáp
không còn sử dụng.
+ Xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các
ngã tư, tại các nút giao thông.
+ Xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt
ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
+ Treo biển nhận biết đơn vị quản lý
loại cáp và độ cao dây cáp.
b) Các tuyến ngoại vi xây dựng mới
Ưu tiên phương án ngầm hóa. Trường hợp
đi trên cột phải đảm bảo:
- Cột treo cáp chỉ được xây dựng ở
khu vực ngoài đô thị, trường hợp nằm trong khu vực đô thị phải được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài
hành lang an toàn đường bộ hành lang cầu, cống, hầm đường bộ, bến phà, cầu phao
và phạm vi bảo vệ đối với một số công trình khác trên đường bộ theo quy định của
Chính phủ; trường hợp nằm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
6. Cột ăng ten
a) Cột ăng ten thu phát sóng thông
tin di động
Hạ tầng dùng chung:
- Giai đoạn đến năm 2016: Quy hoạch
45 vị trí.
- Giai đoạn 2017 - 2020: Quy hoạch 70
vị trí.
Hạ tầng dùng riêng:
- Giai đoạn đến năm 2016: Quy hoạch
02 vị trí loại A1.
- Giai đoạn 2017 - 2020: Quy hoạch 08
vị trí loại A1.
Hạ tầng phát triển mạng lưới ứng dụng
công nghệ mới (4G):
- Đến năm 2016:
Quy hoạch 12 vị trí.
- Giai đoạn 2017 - 2020: Quy hoạch 16
vị trí.
b) Chuyển đổi, sắp xếp lại hệ thống cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động
Chuyển đổi sắp xếp lại hệ thống cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động tuân thủ theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, đảm bảo
mỹ quan đô thị.
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM
2030
1. Chỉ tiêu phát triển
- Đến năm 2030, tỷ lệ đường dây thuê
bao cố định trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 15 đường dây/100 dân; tỷ lệ dân số sử
dụng điện thoại di động đạt trên 65% dân số; tỷ lệ dân số sử dụng Internet đạt
khoảng 55% dân số.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu, phát sóng thông tin di động đạt khoảng 45%; tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng
mạng ngoại vi đạt khoảng 30%.
- Ngầm hóa toàn bộ tuyến cáp liên xã,
đảm bảo an toàn mạng lưới: 320 tuyến truyền dẫn đến các trạm.
2. Mạng cáp viễn thông
- Phát triển
mạng cáp viễn thông theo hướng cáp quang hóa, ngầm hóa: Xây dựng hạ tầng cống bể
cáp ngầm hóa mạng ngoại vi trên diện rộng tại khu vực đô thị; đáp ứng nhu cầu sử
dụng các dịch vụ băng rộng của người dân.
- Phát triển mạng truy nhập quang ứng
dụng công nghệ GPON (mạng truy nhập quang thụ động), tiết kiệm chi phí đầu tư,
nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả mạng lưới.
- Từng bước củng cố tuyến cáp chuyển
sang cáp ngầm toàn bộ tuyến cáp trục liên huyện, các trạm BTS Node dự kiến 350
tuyến/800 km cáp.
3. Mạng viễn thông không dây
- Phát triển hạ tầng cột ăng ten mạng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến, hiện
đại (công nghệ 4G, công nghệ truy nhập băng rộng...).
- Phát triển hệ thống ăng ten thông
tin di động theo công nghệ đa tần: Một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần
khác nhau, nhằm giúp doanh nghiệp sử dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều
doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một ăng ten, mỗi doanh nghiệp thu phát
trên một băng tần khác nhau).
- Phát triển hạ tầng cột ăng ten mạng
thông tin di động ngụy trang: Cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân
thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung
quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
VI. NHU CẦU VỀ VỐN
ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN
- Tổng vốn đầu tư: 138.000 triệu đồng
- Nguồn vốn đầu tư: Tập đoàn Viễn
thông quân đội Viettel.
(Danh mục các dự án đầu tư có phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch của doanh nghiệp. Căn cứ vào tình hình
phát triển của địa phương, sự phát triển
của công nghệ, nhu cầu xã hội, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh quy hoạch
của doanh nghiệp cho phù hợp.
2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông giám sát thực
hiện quy hoạch.
3. Viettel Hà Nam xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch. Tích cực, chủ động phối hợp với
các doanh nghiệp khác xây dựng và sử dụng chung hạ tầng, báo cáo Sở Thông tin
và Truyền thông khi triển khai xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; phản
ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện đồng thời kiến nghị, đề
xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Giám đốc Viettel Hà Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (để b/c);
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- VPUB: LĐVP(2), GT-XD(V);
- Lưu: VT, TH(D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Dự
án
|
Giai
đoạn
2015 -2016
|
Giai
đoạn
2017 - 2020
|
Tổng
nhu cầu vốn đầu tư
|
Doanh
nghiệp
|
Ngân
sách
|
Doanh
nghiệp
|
Ngân
sách
|
1
|
Công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc phòng
|
200
|
0
|
3.200
|
0
|
3.400
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
|
|
|
|
|
|
a
|
Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng
|
0
|
0
|
4.300
|
0
|
4.300
|
b
|
Điểm thu,
thanh toán cước viễn thông tự động
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Lắp đặt hệ thống máy tính phục vụ tra cứu thông tin
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
d
|
Lắp đặt điểm phát sóng wifi công cộng
|
0
|
0
|
900
|
0
|
900
|
3
|
Mạng truyền dẫn
|
2.500
|
0
|
9.000
|
0
|
11.500
|
4
|
Mạng cáp ngoại vi
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng hạ tầng
cống bể cáp
|
0
|
0
|
25.000
|
0
|
25.000
|
b
|
Xây dựng hạ tầng
cột treo cáp
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
1.000
|
5
|
Cột ăng ten
|
|
|
|
|
|
a
|
Hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng dùng chung
|
31.500
|
0
|
49.000
|
0
|
80.500
|
b
|
Hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng dùng riêng
|
600
|
0
|
2.400
|
0
|
3.000
|
c
|
Hạ tầng cột
ăng ten thu phát sóng công nghệ mới 4G
|
3.600
|
0
|
4.800
|
0
|
8.400
|
|
Tổng
|
38.400
|
0
|
99.600
|
0
|
138.000
|