Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 125/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2014
Ngày có hiệu lực 22/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ÐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 04 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020; Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Tờ trình số 54/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2014) về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung chính như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên dự án:

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Chủ đầu tư: Sở thông tin và Truyền thông Hà Nam.

II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch các ngành của tỉnh; bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

- Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới; tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng; thực hiện chủ trương xã hội hóa trong xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới đồng bộ, tiên tiến, hiện đại đảm bảo mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đáp ứng yêu cầu của xã hội.

III. MỤC TIÊU

- Đến năm 2020, tỉnh Hà Nam nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại của cả nước.

- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng.

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động làm nền tảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.

- Ưu tiên áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

IV. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020

1. Các chỉ tiêu viễn thông

- 100% các xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng cung cấp được dịch vụ Internet băng rộng.

- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 30 - 35%.

[...]