ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
859/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2008/NQ-HĐND đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông
qua ngày 16 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, cụ thể như sau:
1. Chi xây dựng đề cương:
a) Dự thảo văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Nghị quyết, Quyết định có nội
dung phức tạp: 400.000 đồng/đề cương.
- Nghị quyết, Quyết định thông
thường : 300.000 đồng/đề cương.
- Chỉ thị : 200.000 đồng/đề
cương.
b) Dự thảo văn bản của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Nghị quyết, Quyết định có nội
dung phức tạp: 300.000 đồng/đề cương.
- Nghị quyết, Quyết định thông
thường: 200.000 đồng/đề cương.
- Chỉ thị: 150.000 đồng/đề
cương.
c) Dự thảo văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Dự thảo văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Nghị quyết, Quyết định có nội
dung phức tạp: 1.800.000 đồng/dự thảo.
- Nghị quyết, Quyết định thông
thường: 1.500.000 đồng/dự thảo.
- Chỉ thị: 1.300.000 đồng/dự thảo.
b) Dự thảo văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Nghị quyết, Quyết định có nội
dung phức tạp: 1.500.000 đồng/dự thảo.
- Nghị quyết, Quyết định thông
thường: 1.400.000 đồng/dự thảo.
- Chỉ thị: 1.200.000 đồng/dự
thảo.
c. Dự thảo văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã: 1.000.000 đồng/dự thảo.
3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh
lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh
không do UBND trình; báo cáo góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết
của HĐND cấp huyện; báo cáo góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch:
a) Báo cáo thẩm định, thẩm tra:
200.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo chỉnh lý: 100.000 đồng/báo
cáo.
c) Báo cáo đóng góp ý kiến đối với
dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình: 100.000 đồng/báo
cáo.
d) Báo cáo góp ý của Phòng Tư
pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện: 90.000 đồng/báo cáo.
đ) Báo cáo góp ý của công chức
Tư pháp - Hộ tịch đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành: 80.000 đồng/báo
cáo.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội
thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh,
Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm
tra dự thảo:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy
ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến: Từ 10.000 đồng/phiếu
đến 20.000 đồng/phiếu.
b) Chi cho công tác tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND
tỉnh: 100.000 đồng/bản tổng hợp.
- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND
cấp huyện: 90.000 đồng/bản tổng hợp.
- Dự thảo văn bản của HĐND, UBND
cấp xã: 70.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Mức phân bổ kinh phí cho công
tác xây dựng văn bản đối với văn bản QPPL trong một số lĩnh vực có nội dung phức
tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh,
Quyết định của UBND tỉnh: 7.000.000 đồng/văn bản.
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp
huyện, Quyết định của UBND cấp huyện: 6.000.000 đồng/văn bản.
Điều 2.
1. Nguồn
kinh phí chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân do ngân sách các cấp đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện
hành và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình theo chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân lập dự toán kinh phí gửi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân đối với cấp tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân đối với cấp huyện; cán bộ Văn phòng - Thống kê đối với cấp xã để tổng
hợp vào dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với
Sở Tài chính ra văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện việc sử dụng nguồn kinh
phí trên.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2008.
Điều 4.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|