VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH TUYÊN QUANG
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử và tại
trụ sở làm việc của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của 16 thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
Thủ
tục hành chính mới ban hành (10 thủ tục)
|
I.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (6 thủ tục)
|
|
Lĩnh
vực di sản văn hóa (2 thủ tục)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ:
Số 157, đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Lĩnh
vực văn hóa cơ sở (4 thủ tục)
|
3
|
Cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương
và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường.
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
-
Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
-
Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện (02 thủ tục)
|
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua,
khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi
đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
Thủ
tục hành chính cấp xã (02 thủ tục)
|
|
Lĩnh
vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
Thủ
tục hành chính sửa đổi bổ sung (6 thủ tục)
|
I
|
Lĩnh vực nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
(02 thủ tục)
|
1
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[1]
|
02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Trường
hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương[2]
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm
việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL.
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Lĩnh
vực biểu diễn nghệ thuật (02 thủ tục)
|
3
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương[3]
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lệ phí: Không
Phí thẩm định:
Độ dài thời gian của một chương trình
- Đến 50 phút: 1.500.000 đồng.
- Từ 51 đến 100 phút: 2000.000 đồng.
Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng.
Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng.
Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng.
Trường hợp miễn phí:
- Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia.
- Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang: thi người đẹp và người mẫu: lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang: thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012 NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương[4]
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lệ phí: Không
Phí thẩm định:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có
độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức
phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/ chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.[5]
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
Lĩnh
vực di sản văn hóa (02 thủ tục)
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia[6]
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật[7]
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|