ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, CỰU CHIẾN BINH, ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ ĐI THĂM CHÚC TẾT GIÁP THÌN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, cựu chiến binh, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ
xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024, cụ thể như
sau:
1. Trợ cấp Tết Nguyên đán
Giáp Thìn năm 2024
a) Mức chi trợ cấp 1.000.000
đồng/người:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể
cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước,
đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(bao gồm những người làm việc ở khóm ấp) trong tỉnh.
Kinh phí thực hiện theo Luật
Ngân sách Nhà nước: Đối tượng chi thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp nào thì do
ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát. Đối với các đơn vị dự toán thuộc các cấp
ngân sách sử dụng kinh phí hoạt động đã giao trong dự toán, các nguồn hợp pháp
khác của đơn vị. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (bao gồm người làm việc ở khóm ấp) sử dụng
từ nguồn kinh phí hoạt động của ngân sách xã, phường, thị trấn đã giao trong dự
toán.
- Người đang hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8
năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011; người đang hưởng chế độ
trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến (gọi chung là cựu chiến binh); Người đang hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội.
Kinh phí thực hiện từ ngân sách
các huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội
năm 2024 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết theo phần
A, B Phụ lục số 01).
Đối với đối tượng nhận trợ cấp
Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn
kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ
nguồn kinh phí khác.
b) Mức chi trợ cấp 600.000 đồng/người:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội
đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh; Kinh phí thực
hiện từ ngân sách các huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh
phí đảm bảo xã hội năm 2024 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (chi
tiết theo Mục C Phụ lục số 01).
- Các đối tượng xã hội đang được
nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội,
Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang. Kinh phí sử
dụng từ nguồn đảm bảo xã hội của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được bố
trí năm 2024 (riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh
An Giang chi trong dự toán năm 2024 của đơn vị) (chi tiết theo Phụ lục số
02).
* Lưu ý:
Mỗi người được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết mức cao nhất từ nguồn kinh phí đảm
bảo xã hội. Người được hưởng theo Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức chi thăm hỏi, tặng
quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân
ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh An Giang thì
không hưởng trợ cấp theo Quyết định này.
2. Kinh phí trợ giúp các hộ
nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố
quan tâm hỗ trợ chi tối thiểu 300.000 đồng/phần quà/hộ đối với hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ thuộc khu vực bị sạt lở… thuộc địa phương quản lý. Kinh phí thực hiện
từ nguồn vận động xã hội hóa của địa phương.
3. Kinh phí đi thăm chúc Tết
của cấp tỉnh: Sử dụng trong dự toán năm 2024 của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội với tổng số tiền là 1.322 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục
số 03).
4. Kinh phí quét vôi,
làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và
kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy,
Thành ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí
thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động tổ chức đi thăm chúc Tết các đơn vị thuộc
ngành phụ trách, quản lý; Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu,
người cao tuổi .... Đồng thời, cấp kinh phí và thực hiện quyết toán theo quy định
đối với các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện Kế hoạch thăm chúc Tết của
Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiếp
nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội để phục vụ các Đoàn lãnh đạo tỉnh
thăm chúc Tết;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Biên phòng để phục vụ các Đoàn lãnh đạo
tỉnh thăm chúc Tết;
- Công an tỉnh tiếp nhận kinh
phí của các đơn vị thuộc Công an để phục vụ các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết;
- Sở Y tế nhận kinh phí và tổ
chức thăm chúc Tết Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2;
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh An Giang tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải
quân, Lữ đoàn 950, Trung đoàn 152, Ban Liên lạc đồng hương An Giang tại thành
phố Hồ Chí Minh; tổ chức thực hiện và thanh quyết toán theo quy định
Đối với các tổ chức, cá nhân (trong
Phụ lục số 03) không có kế hoạch thăm chúc Tết của các Đoàn lãnh đạo tỉnh,
đề nghị Thủ trưởng các đơn vị phụ trách tổ chức Đoàn công tác đến thăm chúc Tết
và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Các
khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 được cấp
phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 07/02/2024 (nhằm ngày 28 Tết).
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với cựu chiến binh, đối tượng
hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Phòng KGVX, KTTH, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KINH PHÍ TRỢ CẤP TẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
Số TT
|
Đối tượng
|
Mức chi
|
Số lượng Dự kiến năm 2024
|
Dự kiến kinh phí năm 2024
|
A
|
CỰU CHIẾN BINH:
Người đang hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2008/QĐ-TTg,
53/2010/QĐ-TTg, 62/2011/QĐ-TTg; Người hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg, 188/2007/QĐ-TTg; Thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến
|
1.000
|
755
|
755.000
|
B
|
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM
XÃ HỘI:
|
1.000
|
16.180
|
16.180.000
|
1
|
Hưu trí, mất sức lao động
đang hưởng trợ cấp
|
|
15.093
|
15.093.000
|
2
|
Thân nhân hưởng tuất công
nhân viên chức
|
|
888
|
888.000
|
3
|
Người hưởng trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
và trợ cấp ưu đãi khác.
|
|
199
|
199.000
|
C
|
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
600
|
80.599
|
48.359.400
|
|
Các đối tượng bảo trợ xã hội đang
hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng (người già sống neo đơn, người tàn tật,
trẻ mồ côi, đối tượng bảo trợ xã hội khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại
cộng đồng).
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
|
97.534
|
65.294.400
|
(bằng chữ: Sáu mươi lăm tỷ
hai trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng)
PHỤ LỤC SỐ 02
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC
NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
TT
|
Đơn vị
|
Mức chi
|
Số lượng Dự kiến 2024
|
Kinh phí thực hiện năm 2024
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang
(Long Xuyên)
|
600
|
280
|
168.000
|
2
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh
(Lương An Trà - Tri Tôn)
|
600
|
900
|
540.000
|
3
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Chữ thập đỏ tỉnh An Giang)
|
600
|
47
|
28.200
|
4
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Châu Đốc)
|
600
|
50
|
30.000
|
5
|
Trường Trẻ em khuyết tật
|
600
|
285
|
171.000
|
6
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc
|
600
|
50
|
30.000
|
|
Tổng cộng
|
|
1.612
|
967.200
|
(bằng chữ: Chín trăm sáu
mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng)
PHỤ LỤC SỐ 03
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ TẾT NĂM 2024
(ban hành theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
Số TT
|
Mục chi
(Đơn vị)
|
Kinh phí
Dự kiến năm 2024
|
1
|
Thường trực Tỉnh ủy
|
60.000
|
2
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
30.000
|
3
|
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
An Giang
|
20.000
|
4
|
Cụm 9 - Phòng 8 (Bộ Quốc
phòng)
|
5.000
|
5
|
Đại đội Thông tin - Bộ Quốc
phòng ̣(Trạm Thông tin Núi Sam - Quân khu 9)
|
5.000
|
6
|
Vùng 5 Hải quân
|
150.000
|
7
|
Sư đoàn 330
|
150.000
|
8
|
Sư đoàn 4 (Quân khu 9)
|
25.000
|
9
|
Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9)
|
25.000
|
10
|
Lữ đoàn Thiết giáp (QK9)
|
25.000
|
11
|
Lữ đoàn 962 (QK9)
|
25.000
|
12
|
Lữ đoàn 950 (QK9)
|
25.000
|
13
|
Trung đoàn 152 (QK9)
|
15.000
|
14
|
Trường bắn Khu vực Chi Lăng
(QK9)
|
15.000
|
15
|
Trung đoàn 3 (Sư 330)
|
15.000
|
16
|
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962)
|
10.000
|
17
|
Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo
binh)
|
10.000
|
18
|
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo
binh)
|
10.000
|
19
|
Đại đội Thông tin Quân khu 9 (Trạm
Thông tin Núi Sập QK9)
|
5.000
|
20
|
Cơ quan Điều tra hình sự Quân
khu 9
|
5.000
|
21
|
Cụm Tình báo Quân khu 9
|
5.000
|
22
|
Viện Kiểm sát Quân khu 9
|
10.000
|
23
|
Viện Quân y 121 (Quân khu 9)
|
10.000
|
24
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)-
Núi Sam
|
10.000
|
25
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)-
Núi Sập
|
10.000
|
26
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)-
Núi Cấm
|
10.000
|
27
|
BCH. Quân sự tỉnh An Giang
|
50.000
|
28
|
Trung đoàn 892
|
15.000
|
29
|
K90 - Quân khu 9
|
15.000
|
30
|
K93 - BCH Quân sự tỉnh An
Giang
|
15.000
|
31
|
BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh
AG
|
40.000
|
32
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh
Xương
|
5.000
|
33
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long
Bình
|
5.000
|
34
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh
Hội Đông
|
5.000
|
35
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn
Hội
|
5.000
|
36
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh
Biên
|
5.000
|
37
|
Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát
(BTL.BĐBP)
|
5.000
|
38
|
Công an tỉnh An Giang
|
50.000
|
39
|
Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh
sát Cơ động)
|
15.000
|
40
|
Trại giam Định Thành
|
20.000
|
41
|
Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng
Nai)
|
10.000
|
42
|
Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc
Trăng)
|
10.000
|
43
|
Bệnh viện Tâm thần Trung ương
2 (Biên Hòa)
|
10.000
|
44
|
Ban Liên lạc đồng hương An
Giang
|
50.000
|
45
|
Trung tâm Điều dưỡng Thương
binh Long Đất
|
25.000
|
46
|
Ban Quản trang nghĩa trang liệt
sĩ tỉnh An Giang
|
5.000
|
47
|
Ban Quản trang nghĩa trang liệt
sĩ Dốc Bà Đắc
|
5.000
|
48
|
Trung tâm Giám định Y khoa An
Giang
|
5.000
|
49
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh
An Giang
|
20.000
|
50
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh
An Giang
|
10.000
|
51
|
Trung tâm ND Người già -TMC
Long Xuyên
|
5.000
|
52
|
Trung tâm Nuôi dưỡng Người
già -TMC Châu Đốc
|
5.000
|
53
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP.
Châu Đốc
|
5.000
|
54
|
Trường Trẻ em khuyết tật
|
5.000
|
55
|
Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện
(Tri Tôn)
|
5.000
|
56
|
Cơ sở Toàn Thắng (người mù
- Long Xuyên)
|
3.000
|
57
|
Cơ sở MASSAGE Hội Người mù
|
3.000
|
58
|
Cơ sở Trợ giúp xã hội Phan Thị
Kim Sáng
|
3.000
|
59
|
Cơ sở Trợ giúp xã hội Chùa Bửu
Ân
|
3.000
|
60
|
Quà tặng và kinh phí tổ chức
thăm: Người có công với cách mạng, các đơn vị Quân đội, Công an, người cao tuổi,
các tổ chức, cá nhân liên quan công tác chính sách người có công và an sinh
xã hội.
|
120.000
|
61
|
Các Doanh nghiệp tiêu biểu
trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương
|
80.000
|
|
Tổng cộng
|
1.322.000
|
(bằng chữ: Một tỷ ba trăm
mươi hai mươi hai triệu đồng)