ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3046/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ ĐI THĂM CHÚC TẾT TÂN SỬU NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được
Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội
thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thực hiện chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối
tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí thăm chúc Tết Nguyên
đán Tân Sửu năm 2021 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp
đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ,
công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
- Người có công với cách mạng và thân nhân; Người
đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06 tháng 12 năm 2007; thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1
Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp
nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2,
3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị, thành phố
cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2021 của các
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính
kèm).
c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ
cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp
người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp).
Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết
vừa đang hưởng tuất hoặc đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng
thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).
Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh
phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác
(từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh
phí khác.
2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng (theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh;
- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại
các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và
Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2
do ngân sách huyện, thị, thành cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội
năm 2021 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo
Mục C Phụ lục số 01 đính kèm).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2
sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
được bố trí trong năm 2021. Riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm
2021 của đơn vị (theo Phụ lục số 02 đính kèm).
3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120
triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy
ban nhân dân huyện, thị, thành phố quan tâm tập trung ưu tiên nguồn lực (nguồn
ngân sách, nguồn vận động, …) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón tết.
Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa
bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành
phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.
4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 1,801
triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm).
- Được sử dụng trong dự
toán năm 2021 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với
tổng số tiền là 1.022 triệu đồng.
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với
các xã, khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy được sử dụng từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý.
- Kinh phí
thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, khu điểm cách ly trên địa bàn tỉnh,
sử dụng từ nguồn vận động phòng chống
Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang
quản lý.
5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng
Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết
các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở các địa
phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị
trực tiếp quản lý ở các cấp.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ động
tổ chức đi thăm chúc Tết: Các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu, …. Đồng thời, cấp kinh phí và quyết
toán theo quy định đối với cơ quan được phân công tham gia các Đoàn lãnh đạo tỉnh
thăm chúc Tết theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang và tại Phụ lục 3 của Quyết định này.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh nhận kinh phí của các
đơn vị thuộc Quân đội.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng nhận kinh phí của
các đơn vị thuộc Biên phòng.
4. Công an tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc
ngành Công an;
5. Sở Y tế nhận kinh phí của Bệnh viện Tâm thần
Trung ương 2.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
An Giang phụ trách tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân.
* Lưu ý:
- Đề nghị các cơ quan chủ quản sau khi tiếp nhận
kinh phí, giữ lại các phần kinh phí thăm chúc tết các đơn vị theo Kế hoạch số
819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao cho Trưởng
đoàn trao tặng trực tiếp tại đơn vị được đến thăm chúc tết.
- Các đơn vị sử dụng bao thư của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh khi tặng
Điều 3. Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên
đán Tân Sửu năm 2021 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 06 tháng 02
năm 2021 (tức trước ngày 25/12 âl).
Giao cho Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng
và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng
hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
Phụ lục số 01
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Số TT
|
Đối tượng
|
Mức chi
|
Số lượng
|
Dự kiến kinh
phí
|
|
Năm 2020
|
Dự kiến năm
2021
|
Năm 2021
|
|
A
|
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG:
|
|
36,350
|
36,459
|
29,167,200
|
|
1
|
Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa:
|
|
632
|
634
|
507,200
|
|
|
- Đang hưởng trợ cấp
|
800
|
8
|
6
|
4,800
|
|
|
- Đã từ trần
|
800
|
624
|
628
|
502,400
|
|
2
|
Gia đình liệt sĩ:
|
|
9,000
|
9,009
|
7,207,200
|
|
|
- Đang hưởng định suất cơ bản
|
800
|
1,339
|
1,239
|
991,200
|
|
|
- Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng
|
800
|
15
|
14
|
11,200
|
|
|
- Người đại diện thờ cúng liệt sĩ
|
800
|
7,646
|
7,756
|
6,204,800
|
|
3
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
|
|
749
|
751
|
600,800
|
|
|
- Còn sống
|
800
|
23
|
22
|
17,600
|
|
|
- Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần
|
800
|
726
|
729
|
583,200
|
|
4
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân:
|
|
28
|
28
|
22,400
|
|
|
- Còn sống
|
800
|
2
|
2
|
1,600
|
|
|
- Gia đình AHLLVTND đã từ trần
|
800
|
26
|
26
|
20,800
|
|
5
|
Thương binh:
|
|
2,802
|
2,715
|
2,172,000
|
|
|
- Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên
|
800
|
85
|
84
|
67,200
|
|
|
- Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80%
|
800
|
2,717
|
2,631
|
2,104,800
|
|
6
|
Bệnh binh
|
800
|
174
|
173
|
138,400
|
|
7
|
Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên:
|
|
2,607
|
2,639
|
2,111,200
|
|
|
+ Thân nhân hưởng thường xuyên
|
800
|
247
|
257
|
205,600
|
|
|
+ Không hưởng trợ cấp thường xuyên
|
800
|
2,360
|
2,382
|
1,905,600
|
|
8
|
Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày:
|
|
1,630
|
1,730
|
1,384,000
|
|
|
+ Đang hưởng thường xuyên
|
800
|
601
|
599
|
479,200
|
|
|
+ Không còn hưởng trợ cấp thường
xuyên
|
800
|
1,029
|
1,131
|
904,800
|
|
9
|
Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và
làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần
|
800
|
1,880
|
1,887
|
1,509,600
|
|
10
|
Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học
|
800
|
466
|
496
|
396,800
|
|
11
|
Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH
|
800
|
141
|
106
|
84,800
|
|
12
|
Người có công giúp đỡ cách mạng:
|
|
15,472
|
15,520
|
12,416,000
|
|
|
- Huân chương (đang hưởng trợ cấp)
|
800
|
2,081
|
1,929
|
1,543,200
|
|
|
- Huy chương (còn sống) + Huân, Huy
(từ trần)
|
800
|
13,391
|
13,591
|
10,872,800
|
|
13
|
Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142,
QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188
|
800
|
769
|
771
|
616,800
|
|
|
B
|
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI:
|
|
13,696
|
14,888
|
11,910,400
|
|
1
|
Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp
|
800
|
12,259
|
13,444
|
10,755,200
|
|
|
2
|
Thân nhân hưởng tuất CNVC
|
800
|
1,216
|
1,208
|
966,400
|
|
3
|
Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng
lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác.
|
800
|
221
|
236
|
188,800
|
|
C
|
ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH):
Người già sống
neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng.
|
450
|
84.427
|
84.506
|
38.027.700
|
|
|
|
Tổng cộng
(A+B+C)
|
|
134.473
|
135.853
|
79.105.300
|
|
(Bằng chữ:
Bảy mươi chín tỷ một trăm lẻ năm triệu ba trăm ngàn đồng)
* Thuyết minh:
Quà Tết năm 2021 tăng
1.076.350.000 đồng so với năm 2020, lý do:
+ Tăng số người nhóm A: 109 người x 800.000 =
87,200,000 đ.
+ Tăng số người nhóm B: 1.192 người x 800.000
= 953,600,000 đ.
+ Tăng số người nhóm C: 79 người x 450.000 =
35,550,000 đ.
Phụ lục số 02
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC
NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Mức chi năm
2020
|
Số lượng đối
tượng năm 2020
|
Dự kiến số
lượng đối tượng năm 2021
|
Dự kiến kinh
phí thực hiện năm 2021
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long
Xuyên)
|
450
|
250
|
250
|
112,500
|
2
|
Cơ sở Điều trị- Cai nghiện ma túy
|
450
|
1,000
|
1,000
|
450,000
|
3
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Chữ thập đỏ tỉnh An Giang)
|
450
|
70
|
55
|
24,750
|
4
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Châu Đốc)
|
450
|
60
|
55
|
24,750
|
5
|
Trường Trẻ em khuyết tật
|
450
|
280
|
280
|
126,000
|
6
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc
|
450
|
100
|
60
|
27,000
|
|
Tổng cộng
|
1.760
|
1,700
|
765.000
|
(bằng chữ:
Bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng)
* Thuyết minh:
Quà Tết năm 2021 cho các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung giảm
27.000.000 đồng vì số lượng giảm 60 người x 450.000 đồng = 27.000.000 đồng.
Phụ lục số 03
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng.
Số TT
|
Mục chi
(Đơn vị)
|
Mức hỗ trợ
|
Thực hiện
năm 2020
|
Dự kiến năm
2021
|
1
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
20,000
|
20,000
|
2
|
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang
|
10,000
|
10,000
|
3
|
Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng)
|
5,000
|
5,000
|
4
|
C Thông tin – Bộ Quốc phòng
|
5,000
|
5,000
|
5
|
Vùng 5 Hải quân
|
100,000
|
100,000
|
6
|
Sư đoàn 330
|
150,000
|
150,000
|
7
|
Sư đoàn 4 (Quân khu 9)
|
20,000
|
20,000
|
8
|
Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9)
|
20,000
|
20,000
|
9
|
Lữ đoàn Thiết giáp (QK9)
|
20,000
|
20,000
|
10
|
Lữ đoàn 962 (QK9)
|
20,000
|
20,000
|
11
|
Trung đoàn 3 (Sư 330)
|
10,000
|
10,000
|
12
|
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962)
|
5,000
|
5,000
|
13
|
Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)
|
0
|
5,000
|
14
|
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)
|
0
|
5,000
|
15
|
Đại đội Thông tin (QK9)
|
5,000
|
5,000
|
16
|
Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9
|
5,000
|
5,000
|
17
|
Cụm Tình báo Quân khu 9
|
5,000
|
5,000
|
18
|
Viện Kiểm sát Quân khu 9
|
5,000
|
5,000
|
19
|
Viện Quân y 121 (Quân khu 9)
|
5,000
|
5,000
|
20
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam
|
5,000
|
5,000
|
21
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập
|
5,000
|
5,000
|
22
|
Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm
|
5,000
|
5,000
|
23
|
BCH. Quân sự tỉnh An Giang
|
50,000
|
50,000
|
24
|
Trung đoàn 892
|
5,000
|
10,000
|
25
|
K90 - Quân khu 9
|
10,000
|
10,000
|
26
|
K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang
|
10,000
|
10,000
|
27
|
BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG
|
40,000
|
40,000
|
28
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương
|
5,000
|
5,000
|
29
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình
|
5,000
|
5,000
|
30
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông
|
5,000
|
5,000
|
31
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội
|
5,000
|
5,000
|
32
|
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên
|
5,000
|
5,000
|
33
|
Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP)
|
5,000
|
5,000
|
34
|
Công an tỉnh An Giang
|
50,000
|
50,000
|
35
|
Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động)
|
15,000
|
15,000
|
36
|
Trại giam Định Thành
|
20,000
|
20,000
|
37
|
Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai)
|
10,000
|
10,000
|
38
|
Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng)
|
10,000
|
10,000
|
39
|
Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa)
|
10,000
|
10,000
|
40
|
Hội đồng Hương An Giang
|
50,000
|
50,000
|
41
|
Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất
|
18,000
|
18,000
|
42
|
Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An
Giang
|
5,000
|
5,000
|
43
|
Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc
|
5,000
|
5,000
|
44
|
Trung tâm Giám định Y khoa An Giang
|
5,000
|
5,000
|
45
|
Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An
Giang
|
20,000
|
20,000
|
46
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang
|
10,000
|
10,000
|
47
|
Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG)
|
5,000
|
5,000
|
48
|
Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc
|
5,000
|
5,000
|
49
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc
|
5,000
|
5,000
|
50
|
Trường Trẻ em khuyết tật
|
5,000
|
5,000
|
51
|
Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí
|
15,000
|
15,000
|
52
|
Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn)
|
5,000
|
5,000
|
53
|
Cơ sở Vạn Thọ (người mù-Long Xuyên)
|
3,000
|
3,000
|
54
|
Cơ sở Trường Thọ (người mù - Long Xuyên)
|
3,000
|
3,000
|
55
|
Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên)
|
3,000
|
3,000
|
56
|
Cơ sở MASSAGE Hội Người mù
|
3,000
|
3,000
|
57
|
Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc)
|
3,000
|
3,000
|
58
|
Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên)
|
3,000
|
3,000
|
59
|
Cơ sở Nuôi dưỡng Trẻ em Dân lập Nguyễn Văn
Bông (xã An Hảo, Tịnh Biên)
|
3,000
|
3,000
|
60
|
Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ
VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh
xã hội
|
77,000
|
100,000
|
61
|
Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của
các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (nguồn MTTQ)
|
69,000
|
69,000
|
62
|
Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh
có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
48,000
|
48,000
|
63
|
Các chốt biên phòng kiểm soát và phòng chống dịch
Covid-19 (136 chốt x 5.000.000đ, nguồn MTTQ)
|
0
|
680,000
|
64
|
Các khu cách ly trên địa bàn tỉnh (TS, AP, TB:
03 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn MTTQ)
|
0
|
30,000
|
65
|
Huyện đội Tri Tôn
|
5,000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1.058.000
|
1.801.000
|
(bằng chữ:
Một tỷ tám trăm lẻ một triệu đồng)
* Thuyết minh:
Kinh phí thăm viếng, hỗ trợ các đơn vị Tết
2021 tăng 743.000.000 đồng, lý do:
- Bổ sung kinh phí thuê xe đi thăm NCC, các
đơn vị của Sở LĐTBXH: 23.000.000đ.
- Bổ sung kinh phí thăm 02 tiểu đoàn của Lữ 6
Pháo binh: 10.000.000đ.
- Tăng thăm các chốt biên phòng, các khu điểm
cách ly, ...: 710.000.000đ.
- Nâng mức thăm chúc Tết Trung đoàn
892:5.000.000đ.
- Giảm kinh phí thăm Huyện đội Tri Tôn
5.000.000 đồng./.