Quyết định 85/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 85/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2008
Ngày có hiệu lực 09/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 85/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 210/TTr-SNN-LN  ngày 15 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chủ rừng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
( Ban hành kèm theo quyết định số 85/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng.

Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự nhiên (gọi chung là giá quyền sử dụng rừng); giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (gọi là giá quyền sở hữu rừng trồng) là căn cứ để:

- Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.

- Tính tiền thuê rừng, thuê môi trường rừng khi Nhà nước cho thuê rừng, thuê môi trường rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.

- Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.

- Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 3. Một số khái niệm.

1. Giá các loại rừng quy định tại Điều 1 Nghị định số 48/2007/CĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ là giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự nhiên (gọi chung là giá quyền sử dụng rừng) và giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (gọi là giá quyền sở hữu rừng trồng).

[...]