ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
849/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 23 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ
trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày
12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng
dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN ngày 25 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH Một thành viên
Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội hướng
dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện định mức này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công
trình thủy lợi do Công ty Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng
quản trị Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Chi cục Thủy lợi;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM, NNTN (BD10).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Công Sứ
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ
KỸ THUẬT
1. Định mức lao
động
- Định mức lao động tổng hợp tính
toàn bộ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 3,487 công /ha quy đổi tưới
tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
- Phân bổ định mức lao động cho các
loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi:
+ Định mức lao động phân bổ cho sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 3,372 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho
lúa trong 1 vụ.
+ Định mức lao động phân bổ cho sản
phẩm cho thuê mặt nước nuôi cá lòng hồ: 8,27 công/ha mặt hồ 1 năm.
+ Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cấp nước thô cho sinh hoạt, công nghiệp: 2,86 công/1000m3 nước thô cấp trực tiếp từ công trình cho các hộ sử dụng.
- Định mức lao động phân bổ cho sản
phẩm cấp nước cho phát điện: 0,16 công/1000Kwh.
- Báng hệ số quy đổi sản phẩm dịch vụ thủy lợi:
Loại
cây trồng, hình thức tưới, biện pháp tưới
|
Đơn
vị sản phẩm
|
Hệ
số quy đổi
|
Tưới tiêu động lực, trọng lực và
kết hợp
|
|
|
Tưới, tiêu chủ động cho lúa
|
ha/vụ
|
1
|
Tưới, tiêu chủ động cho màu, mạ,
cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày
|
ha/vụ
|
0,4
|
Tưới tiêu chủ động cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả
|
Ha/năm
|
0,8
|
Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị
(trừ vùng nội thị)
|
ha/năm
|
0,05
|
Cấp nước nuôi trồng thủy sản
|
ha/năm
|
1,973
|
2. Định mức Chi
phí bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi để thực hiện Chi phí tham gia
quản lý vận hành công trình, thuê khoán người dân địa phương:
Định mức tối đa bằng 0,20 mức lương
cơ sở /1 tháng - 1 đầu mối công trình phân cấp cho Công ty quản lý theo Quyết định
phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
3. Định mức chi
phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Quần áo lao động phổ thông
|
bộ/lao
động-năm
|
2
|
2
|
Mũ, nón lá chống mưa nắng
|
Chiếc/lao
động-năm
|
1
|
Hoặc mũ nhựa cứng
|
Chiếc/lao
động-năm
|
0,33
|
3
|
Găng tay bảo hộ
|
Đôi/
lao động-năm
|
2
|
4
|
Giầy vải
|
Đôi/
lao động-năm
|
1
|
7
|
Áo mưa
|
bộ/lao
động-năm
|
0,5
|
8
|
Ủng cao su
|
Đôi/
lao động-năm
|
0,5
|
9
|
Khác (xà phòng, bút điện, vít điện,
kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện...)
|
%
|
10%
|
Đối tượng lao động được trang bị bảo
hộ phải đúng theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-LĐTBXH ngày 12/2/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ trang
bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
4. Định mức sử
dụng nước cho cây trồng ứng với tần suất tổng lượng mưa vụ P = 75%
Trạm
khí tượng
|
Vùng
tưới
|
Định
mức sử dụng nước (m3/ha)
|
Vụ
Chiêm xuân
|
Vụ
Mùa
|
Vụ
Đông
|
Lúa
|
Màu
|
Lúa
|
Màu
|
|
Hòa Bình
|
Khu tưới thuộc TP Hòa Bình, Cao
Phong, Đà Bắc, Lương Sơn
|
6790
|
2104
|
3928
|
1118
|
1605
|
Mai Châu
|
Khu tưới thuộc huyện Mai Châu và
Tân Lạc
|
6566
|
2297
|
3323
|
1207
|
1880
|
Kim Bôi
|
Khu tưới thuộc huyện Kim Bôi và Lạc
Thủy
|
6253
|
1625
|
3593
|
1236
|
1675
|
Lạc Sơn
|
Khu tưới thuộc huyện Lạc Sơn và Yên
Thủy
|
6010
|
1978
|
3961
|
1036
|
1350
|
- Định mức trên ứng với tổng lượng mưa vụ tần suất 75%
Trạm
quan trắc quốc gia
|
Vụ Chiêm xuân
|
Vụ Mùa
|
Vụ
Đông
|
Hòa Bình (mm/vụ)
|
286,00
|
955,18
|
121,02
|
Mai Châu (mm/vụ)
|
300,34
|
1031,92
|
87,21
|
Kim Bôi (mm/vụ)
|
373,60
|
1117,25
|
150,40
|
Lạc Sơn (mm/vụ)
|
422,60
|
1126,43
|
145,33
|
5. Định mức tiêu
hao điện năng cho bơm tưới (kWh/ha-vụ, tần suất 75%)
Trạm bơm điện
|
Vụ
chiêm xuân
(Kwh/ha)
|
Vụ
mùa
(Kwh/ha)
|
Vụ
đông (Kwh/ha)
|
Lúa
|
màu
|
Lúa
|
Màu
|
Chi nhánh thành phố 1
|
|
|
|
|
|
Dân Chủ
|
405,83
|
125,76
|
234,76
|
76,37
|
95,93
|
Chi nhánh Mai Châu
|
|
|
|
|
|
Xóm Lầu - Mai Hạ
|
392,48
|
137,29
|
198,62
|
82,46
|
102,21
|
Xóm Chiềng
|
392,48
|
137,29
|
198,62
|
82,46
|
102,21
|
Xóm Tiền Phong
|
392,48
|
137,29
|
198,62
|
82,46
|
102,21
|
Xóm Đồng Uống- Mai Hạ
|
392,48
|
137,29
|
198,62
|
82,46
|
102,21
|
Bình quân toàn công ty
|
397,61
|
132,86
|
212,52
|
80,12
|
99,80
|
Giá trị định mức áp dụng lập kế hoạch
và xây dựng phương án giá trong điều kiện thời tiết bình thường. Khi có sự sai khác
giữa kế hoạch với thực tế sẽ căn cứ vào hệ số điều chỉnh dưới đây để nghiệm
thu, quyết toán chi phí điện bơm tưới
- Hệ số điều chỉnh định mức
điện tưới
Lượng mưa (mm)
|
Vụ
Chiêm Xuân
|
100
|
120
|
150
|
180
|
200
|
230
|
250
|
286
|
350
|
450
|
500
|
550
|
KĐC
|
1,27
|
1,22
|
1,15
|
1,10
|
1,08
|
1,05
|
1,03
|
1,00
|
0,95
|
0,87
|
0,79
|
0,72
|
Lượng mưa (mm)
|
Vụ mùa
|
700
|
730
|
750
|
800
|
850
|
900
|
950
|
955
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
KĐC
|
1,25
|
1,21
|
1,19
|
1,13
|
1,09
|
1,05
|
1,01
|
1,00
|
0,96
|
0,91
|
0,84
|
0,74
|
Lượng mưa (mm)
|
Vụ
Đông
|
50
|
100
|
121
|
150
|
170
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
KĐC
|
1,09
|
1,02
|
1,00
|
0,93
|
0,88
|
0,81
|
0,68
|
0,54
|
0,41
|
0,28
|
6. Định mức điện
bơm tiêu tần suất tổng lượng mưa vụ P = 25%
Chi nhánh / Trạm bơm
|
Nông
nghiệp (kWh/ha)
|
Nông
thôn, đô thị Định mức (kWh/ha)
|
Chi nhánh Thành phố 1
|
|
|
Trạm bơm Quỳnh Lâm
|
66,32
|
66,32
|
Chi nhánh
Thành phố 2
|
|
|
Trạm bơm tiêu Mom
|
33,16
|
|
Trạm bơm tiêu Ngòi Mại
|
33,16
|
|
Trạm bơm tiêu Rạch Mới
|
33,16
|
|
Chi nhánh Lương Sơn
|
|
|
Trạm bơm tiêu Gò Mu
|
37,34
|
45,10
|
Trạm bơm tiêu Xuân Him
|
32,58
|
|
Trạm bơm tiêu Xuân Dương
|
159,55
|
|
Bình quân toàn Công ty
|
45,39
|
62,92
|
- Hệ số điều chỉnh (KĐC) định
mức điện bơm tiêu vụ Mùa
Lượng mưa (mm)
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
1419
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
KĐC
|
0,64
|
0,66
|
0,70
|
0,78
|
0,87
|
0,98
|
1,00
|
1,11
|
1,24
|
1,38
|
1,51
|
1,64
|
7. Định mức chi
phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị
a) Định mức tiêu hao vật tư hàng năm
của Công ty Hòa Bình tính theo tổng khối lượng tiêu hao vật
tư hàng năm của các Chi nhánh
TT
|
Chi nhánh
|
Dầu
nhờn
(lit/năm)
|
Mỡ
các loại
(Kg/năm)
|
Dầu
Diezel
(lít/năm)
|
Giẻ
lau
(kg/năm)
|
Sợi
Paxitup
(kg/năm)
|
Sơn
chống rỉ
(kg/năm)
|
1
|
Thành phố 1
|
44,50
|
54,56
|
70,60
|
82,10
|
1,65
|
29,40
|
2
|
Thành phố 2
|
65,82
|
61,82
|
125,08
|
144,14
|
0,37
|
51,03
|
3
|
Kim Bôi
|
12,80
|
10,28
|
23,80
|
25,60
|
|
10,65
|
4
|
Lương Sơn
|
59,68
|
55,43
|
104,93
|
118,10
|
0,77
|
44,80
|
5
|
Lạc Thủy
|
28,90
|
22,46
|
51,80
|
59,00
|
|
23,37
|
6
|
Mai Châu
|
72,56
|
83,44
|
100,08
|
94,54
|
3,87
|
35,85
|
7
|
Tân Lạc
|
22,00
|
20,48
|
48,00
|
44,60
|
|
20,10
|
8
|
Cao Phong
|
42,08
|
36,14
|
78,40
|
87,60
|
-
|
34,20
|
9
|
Yên Thủy
|
46,30
|
37,58
|
87,20
|
93,80
|
-
|
38,67
|
10
|
Đà Bắc
|
36,00
|
32,32
|
76,00
|
72,00
|
-
|
32,40
|
11
|
Lạc Sơn
|
53,46
|
48,22
|
101,60
|
119,80
|
-
|
42,60
|
Cộng vật tư chính (VTC)
|
484,10
|
462,73
|
867,49
|
941,28
|
6,66
|
363,07
|
Vật tư phụ (5% VTC)
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
b) Định mức vật tư tính theo ha diện
tích quy đổi tưới, tiêu chủ động cho lúa bình quân toàn công ty
Chi nhánh
|
Dầu
nhờn
(lit/ha)
|
Mỡ
các loại
(Kg/ha)
|
Dầu
Diezel
(lít/ha)
|
Giẻ
lau
(kg/ha)
|
Sợi
Paxitup
(kg/ha)
|
Sơn
chống rỉ
(kg/năm)
|
Định mức Vật tư (VTC)
|
0,0250
|
0,0239
|
0,0447
|
0,0485
|
0,0003
|
0,0187
|
Vật tư phụ (5% VTC)
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
8. Định mức bảo
trì hàng năm tài sản cố định (quy
định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT).
Định mức bảo trì hàng năm tài sản cố
định bằng 26,00% tổng chi phí cho các hoạt động sản xuất
cung ứng các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
9. Định mức chi
phí quản lý doanh nghiệp
- Tính theo tổng chi phí là: 12,71% tổng
chi phí cho hoạt động hoặc giá tổng doanh thu của Công ty Hòa Bình.
- Tính theo tổng quỹ tiền lương kế hoạch:
19,50% tổng quỹ tiền lương kế hoạch chi trả cho người lao động và người quản lý
của Công ty.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC
1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ
động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực
và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong một vụ để
tính giá đối với trường hợp tưới động lực.
2. Đối với định mức lao động, các lao
động định biên gồm khối văn phòng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh
và các cụm trưởng, cụm phó (kiêm nhiệm); các công nhân vận hành hồ, đập và trạm
bơm điện... phải được bố trí bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số
67/2018/NĐ-CP về Quy định một số điều chi tiết của Luật Thủy lợi.
3. Các Định mức đề xuất ban hành ở
trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
96/2018/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Chi phí quan trắc không thường
xuyên (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
c) Chi phí kiểm định chất lượng công
trình (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
d) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa
lớn (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
e) Các khoản chi phí thực tế hợp lý
khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu
có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm
bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc
chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá
an toàn công trình.
- Các chi hợp lý khác.
Trừ chi phí khấu hao (vì tính theo
quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính) và chi phí chi phí sửa chữa
định kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi chưa tính trong bộ định
mức đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành sản phẩm dịch vụ thủy lợi
hàng năm.
Khi áp dụng định mức để tính giá sản
phẩm dịch vụ thủy lợi hàng năm của Công ty Hòa Bình sẽ lựa chọn tỷ lệ thích hợp
để xác định phương án giá. Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không
thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản
lý nhà nước phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày
2/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chế độ,
quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch
vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:
- Khoản chi phí điện năng, chi phí vật
tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản
lý doanh nghiệp phải dụng định mức để xác định tổng khoản
chi.
- Phân bổ khoản chi chung cho các sản
phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề để
phân bổ./.