ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI
THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ
chứa nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài
sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
47/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá
cho thuê, giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn
tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày
13/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH
một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Công Thương hướng dẫn Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng
Nam thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc
phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác
thủy lợi Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 19 tháng 9 năm 2021. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều
bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Như Điều 3: thực hiện;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VPTU, VPUBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN
LÝ
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Định mức
kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công
ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý, bao gồm:
1. Định mức cho các hoạt động dịch
vụ thủy lợi.
2. Hướng dẫn cách áp dụng định
mức.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng cho Công ty TNHH một
thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong công tác công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH
một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.
Chương II
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ
Điều 3. Định
mức cho các hoạt động dịch vụ thủy lợi
1. Định mức
lao động
a) Định mức lao động tổng hợp
Định mức lao động tổng hợp tính
toàn bộ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 2,78 công/ha diện tích
quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
b) Phân bổ định mức lao động để
phục vụ tính giá các loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi như sau:
- Định mức lao động phân bổ cho
sản phẩm dịch vụ công ích:
+ Vùng đồng bằng: 2,201 công
/ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
+ Vùng miền núi: 2,828 công
/ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
- Định mức lao động phẩn bổ cho
sản phẩm cấp nước thô cho sinh hoạt, công nghiệp: 1,578 công / 1000m3.
+ Định mức lao động phân bổ cho
sản phẩm cấp nước kết hợp phát điện: 0,281công/1000kWh.
2. Định mức
chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
STT
|
Nội dung
|
đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Quần áo lao động phổ thông
|
Bộ/lao động-năm
|
2
|
2
|
Mũ, nón lá chống mưa nắng
|
Chiếc/lao động-năm
|
1
|
Hoặc mũ nhựa cứng
|
Chiếc/lao động-năm
|
0,33
|
3
|
Găng tay bảo hộ
|
Đôi/ lao động-năm
|
2
|
4
|
Giầy vải
|
Đôi/ lao động-năm
|
1
|
7
|
Áo mưa
|
Bộ/lao động-năm
|
0,5
|
8
|
Ủng cao su
|
Đôi/ lao động-năm
|
0,5
|
9
|
Áo phao
|
Chiếc/ lao động-năm
|
0,5
|
10
|
Đèn pin
|
Chiếc/lao động-năm
|
0,5
|
11
|
Khác (xà phòng, bút điện, vít
điện, kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện…)
|
% chi phí các khoản định mức
trên
|
10%
|
3. Định mức
sử dụng nước cho cây trồng (p = 75%)
Trạm khí tượng
|
Vùng tưới
|
Định mức sử dụng nước (m3/ha)
|
Vụ Đông xuân
|
Vụ Hè thu
|
Lúa
|
Rau, màu
|
Thủy sản
|
Lúa
|
Rau, màu
|
Thủy sản
|
Đà Nẵng
|
Khu tưới thuộc các Chi nhánh
Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn
|
6922
|
2456
|
18.945
|
8885
|
3321
|
32.631
|
Tam Kỳ
|
Khu tưới thuộc các Chi nhánh
Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn
|
6265
|
2223
|
19.638
|
8830
|
2981
|
34.391
|
4. Định mức
tiêu hao điện năng cho bơm tưới (kWh/ha-vụ, tần suất 75%)
a) Định mức điện bơm tưới bình
quân toàn công ty
- Tưới lúa vụ Đông xuân: 365,07
kWh/ha.
- Tưới lúa vụ Hè thu: 475,58
kWh/ha.
- Tưới rau màu vụ Đông xuân:
132,33 kWh/ha.
- Tưới rau màu vụ Hè thu:
201,13 kWh/ha.
- Cấp nước nuôi thủy sản vụ
Đông xuân: 1032,31 kWh/ha.
- Cấp nước nuôi thủy sản vụ Hè
thu: 1873,97 kWh/ha.
b) Định mức điện bơm tưới chi
tiết cho các trạm bơm
TT
|
Trạm bơm
|
Vụ Đông xuân (Kwh/ha)
|
Vụ Hè thu (Kwh/ha)
|
Lúa
|
Rau, màu
|
Thủy sản
|
Lúa
|
Rau, màu
|
Thủy sản
|
1
|
Chi nhánh Tam Kỳ (Tân
Dân)
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
2
|
Chi nhánh Phú Ninh (Tam
Lộc)
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
|
Chi nhánh Thăng Bình
|
367,68
|
151,56
|
1.199,91
|
497,16
|
260,56
|
1.993,83
|
3
|
An Xá Đông
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
4
|
Tứ Sơn
|
549,89
|
195,14
|
1.723,53
|
775,00
|
261,66
|
2.863,89
|
5
|
Thạch Hoa
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
6
|
Gia Hội
|
427,07
|
151,56
|
1.338,58
|
601,90
|
203,22
|
2.224,24
|
7
|
An Lạc
|
324,88
|
115,29
|
1.018,28
|
457,88
|
154,59
|
1.692,02
|
8
|
Quế Phú
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
9
|
Cơ Bình
|
411,46
|
146,02
|
1.289,64
|
579,90
|
195,79
|
2.142,93
|
10
|
Phước Hà (Lý Trường)
|
320,18
|
113,63
|
1.003,56
|
451,26
|
152,36
|
1.667,55
|
11
|
Quế Sơn (Phước Chỉ)
|
343,05
|
121,74
|
1.075,24
|
483,49
|
163,24
|
1.786,67
|
|
Chi nhánh Duy Xuyên
|
340,59
|
117,68
|
972,48
|
434,96
|
170,47
|
1.765,36
|
12
|
Xuyên Đông
|
331,62
|
117,68
|
907,64
|
425,69
|
159,10
|
1.647,67
|
13
|
Châu Hiệp
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
|
Chi nhánh Đại Lộc
|
329,49
|
107,57
|
966,80
|
417,78
|
145,44
|
1.755,06
|
14
|
Đại Chánh
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
15
|
Gò Da
|
368,46
|
130,75
|
1.008,49
|
472,99
|
176,78
|
1.830,74
|
16
|
Mỹ Lễ
|
291,08
|
103,29
|
796,68
|
373,65
|
139,65
|
1.446,23
|
17
|
Ái Nghĩa
|
291,35
|
103,39
|
797,43
|
374,00
|
139,78
|
1.447,59
|
18
|
Bàu Phốc
|
411,05
|
145,86
|
1.125,05
|
527,66
|
197,21
|
2.042,33
|
|
Chi nhánh Điện Bàn
|
377,46
|
137,61
|
1.037,31
|
490,17
|
186,95
|
1.883,05
|
19
|
Thái Sơn
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
20
|
Cẩm Văn
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
21
|
Đông Quang
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
22
|
Thanh Quít
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
23
|
Đông Hồ
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
24
|
La Thọ
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
25
|
Vĩnh Điện
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
26
|
Cẩm Sa
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
27
|
Tứ Câu
|
378,99
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
28
|
Hà Châu
|
326,72
|
134,49
|
1.037,31
|
486,51
|
181,83
|
1.883,05
|
29
|
Cẩm Thanh
|
562,75
|
199,69
|
1.540,25
|
722,39
|
269,99
|
2.796,04
|
Giá trị định mức áp dụng lập kế
hoạch và xây dựng phương án giá trong điều kiện thời tiết bình thường. Khi có sự
sai khác giữa kế hoạch với thực tế sẽ căn cứ vào hệ số điều chỉnh dưới đây để
nghiệm thu, quyết toán chi phí điện bơm tưới.
Hệ số điều chỉnh định mức điện
tưới:
Vụ Đông xuân trạm Đà Nẵng: áp dụng
cho Chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn
Mưa (mm)
|
30
|
50
|
70
|
100
|
136
|
150
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
500
|
Kđc
|
1,43
|
1,27
|
1,18
|
1,09
|
1,00
|
0,99
|
0,93
|
0,88
|
0,84
|
0,82
|
0,79
|
0,75
|
Vụ Đông xuân trạm Tam Kỳ: áp dụng
cho Chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn
Mưa (mm)
|
70
|
120
|
100
|
200
|
231
|
300
|
350
|
400
|
450
|
500
|
550
|
600
|
Kđc
|
1,50
|
1,23
|
1,31
|
1,02
|
1,00
|
0,88
|
0,83
|
0,79
|
0,76
|
0,73
|
0,70
|
0,68
|
Vụ Hè thu trạm Đà Nẵng áp dụng
cho chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn
Mưa (mm)
|
100
|
150
|
200
|
250
|
300
|
319
|
350
|
400
|
450
|
500
|
550
|
600
|
Kđc
|
1,38
|
1,24
|
1,15
|
1,09
|
1,03
|
1,00
|
0,99
|
0,96
|
0,93
|
0,90
|
0,88
|
0,86
|
Vụ Hè thu trạm Tam Kỳ: áp dụng
cho chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn
Mưa (mm)
|
100
|
150
|
200
|
250
|
295
|
350
|
400
|
450
|
500
|
550
|
600
|
650
|
Kđc
|
1,14
|
1,07
|
1,03
|
0,99
|
1,00
|
0,94
|
0,92
|
0,91
|
0,89
|
0,88
|
0,87
|
0,86
|
5. Định mức
chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết
bị
a) Định mức tiêu hao vật tư hàng
năm của Công ty Quảng Nam tính theo tổng khối lượng tiêu hao vật tư hàng năm của
các chi nhánh
TT
|
Chi nhánh
|
Dầu nhờn (lít/năm)
|
Mỡ các loại (kg/năm)
|
Dầu Diezel (lít/năm)
|
Giẻ lau (kg/năm)
|
Sơn (kg/năm)
|
Sợi Paxitup (kg/năm)
|
1
|
Tam Kỳ
|
392,53
|
204,15
|
755,83
|
546,98
|
210,55
|
4,30
|
2
|
Phú Ninh
|
292,08
|
204,87
|
510,70
|
376,36
|
151,75
|
5,65
|
3
|
Thăng Bình
|
740,05
|
540,70
|
1.221,01
|
898,82
|
327,50
|
39,32
|
4
|
Quế Sơn
|
309,46
|
242,47
|
491,69
|
364,69
|
133,70
|
15,03
|
5
|
Duy Xuyên
|
137,37
|
74,40
|
269,29
|
187,92
|
67,00
|
0,10
|
6
|
Đại Lộc
|
421,19
|
505,05
|
423,95
|
334,30
|
88,30
|
65,65
|
7
|
Điện Bàn
|
1.117,03
|
1.904,97
|
283,63
|
373,34
|
1,25
|
296,37
|
Cộng vật tư chính (VTC)
|
3.409,70
|
3.676,61
|
3.956,10
|
3.082,41
|
980,05
|
426,42
|
Vật tư phụ (5% VTC)
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
b) Định mức vật tư tính theo ha
diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động cho lúa bình quân toàn công ty
TT
|
Nội dung
|
Dầu nhờn (lit/ha)
|
Mỡ các loại (Kg/ha)
|
Dầu Diezel (lít/ha)
|
Giẻ lau (kg/ha)
|
Sơn (kg/ha)
|
Sợi Paxitup (kg/ha)
|
1
|
Định mức vật tư chính (VTC)
|
0,0753
|
0,0791
|
0,0908
|
0,0702
|
0,0228
|
0,0088
|
2
|
Vật tư phụ (5% VTC)
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
Các vật tư phụ khác được tính bằng
5% giá trị vật tư chính. Vật tư phụ khác như keo dán, giấy ráp, keo cách điện,
chổi sơn, sơn (khối lượng nhỏ), đinh vít.... và nguyên vật liệu vận hành các
máy móc thiết bị nhỏ khác để giao cho các trạm.
6. Định mức
chi phí bảo trì hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chung chi phí bảo trì
hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 20,00% tổng chi phí sản
xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 1 năm của
Công ty.
7. Định mức
chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp: 5,98% tổng chi phí sản xuất của Công ty Quảng Nam.
Điều 4.
Hướng dẫn áp dụng định mức
1. Định mức trên ứng với tưới
tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp
động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong
1 vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.
2. Việc bố trí các lao động định
mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng
5 năm 2018 của Chính Phủ Quy định một số điều chi tiết của Luật thủy lợi.
3. Các Định mức đề xuất ban
hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị
định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính Phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy bao gồm, bao gồm
a) Chi phí khấu hao.
b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa
chữa lớn.
c) Các khoản chi phí thực tế hợp
lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
(nếu có) bao gồm:
- Chi phí tài chính;
- Chi phí xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm
bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Chi phí đo đạc, kiểm định
đánh giá an toàn công trình;
- Các chi hợp lý khác như: Chi
cho lao động nữ, trợ cấp thôi việc; đào tạo; nghiên cứu khoa học...
Trừ chi phí khấu hao (vì tính
theo quy định của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài Chính) và chi phí sửa chữa định
kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi chưa tính trong bộ định mức
đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành SPDV thủy lợi hàng
năm.
Khi áp dụng định mức để tính
giá SPDV thủy lợi hàng năm của Công ty Quảng Nam lựa chọn tỷ lệ thích hợp để
xác định phương án giá. Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường
xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo
quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.
4. Khi tính giá các loại sản phẩm,
dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau
a) Khoản chi phí điện năng, chi
phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì,
chi phí quản lý doanh nghiệp phải dụng định mức để xác định tổng khoản chi.
b) Phân bổ khoản chi chung cho
các sản phẩm, dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước
liền kề hoặc tỷ lệ lao động định mức để phân bổ.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Công ty TNHH
MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.