ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 30 tháng 3
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5460/TTr-SNN ngày 28 tháng 12
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Định mức kinh
tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm: Định mức lao động; định mức sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định; định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng; định mức tiêu
hao điện năng cho bơm tưới, tiêu; định mức tiêu hao vật tư
nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị; định mức chi phí
quản lý doanh nghiệp.
(Phụ lục
Định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo)
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các tổ chức,
đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được
đầu tư bằng ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này
đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy
lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác, ngoài vốn ngân sách.
Điều 2. Việc áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn
cứ để lập và quản lý kế hoạch, xây dựng phương án giá dịch vụ thủy lợi, đặt
hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán
các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do các đơn vị
quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai quản lý.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây
dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên
tai, các đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, bổ sung chi phí
theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ
chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật
Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động
hợp lý, nâng cao năng suất lao động tại các đơn vị quản lý khai thác công trình
thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động
thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới nước
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí
năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt
theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát
huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản
lý vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và
hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện có
hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4
năm 2021.
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình triển khai, áp dụng nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp, các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty
TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nông nghiệp &PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, KTN (Khoa, 34b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Định mức lao
động trên đơn vị sản phẩm
TT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức lao động (công/ha/năm)
|
1
|
Công ty TNHH MTV khai thác công
trình thủy lợi
|
1,29
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
3,24
|
3
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
2,52
|
4
|
Huyện Định Quán
|
1,28
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
1,39
|
6
|
Huyện Xuân Lộc
|
1,18
|
7
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
1,23
|
8
|
Thành phố Long Khánh
|
1,27
|
9
|
Huyện Thống Nhất
|
1,74
|
10
|
Huyện Trảng Bom
|
2,03
|
11
|
Huyện Long Thành
|
2,86
|
12
|
Huyện Nhơn Trạch
|
1,44
|
2. Định mức sử
dụng nước tưới tại mặt ruộng
a) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng cho lúa Đông Xuân, lúa Hè Thu và lúa Mùa được tính với tần suất mưa vụ
75%.
TT
|
Tên
đơn vị
|
Định mức (m3/ha)
|
Đông
Xuân
|
Hè
Thu
|
Mùa
|
1
|
Thành phố Biên Hòa
|
8.630
|
5.865
|
3.618
|
2
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
8.665
|
5.900
|
3.653
|
3
|
Huyện Định Quán
|
8.208
|
5.152
|
3.156
|
4
|
Huyện Tân Phú
|
8.263
|
5.207
|
3.211
|
5
|
Huyện Xuân Lộc
|
8.170
|
5.114
|
3.118
|
6
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
8.143
|
5.087
|
3.091
|
7
|
Thành phố Long Khánh
|
8.220
|
5.164
|
3.168
|
8
|
Huyện Thống Nhất
|
8.665
|
5.900
|
3.653
|
9
|
Huyện Trảng Bom
|
8.630
|
5.865
|
3.618
|
10
|
Huyện Long Thành
|
8.709
|
5.944
|
3.697
|
11
|
Huyện Nhơn Trạch
|
8.600
|
5.835
|
3.588
|
b) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng cho Cây bắp, rau màu, cây Bông được tính với tần suất mưa vụ 75%.
STT
|
Đơn
vị
|
Định
mức sử dụng nước mặt ruộng cho Cây bắp (m3/ha)
|
Định
mức sử dụng nước mặt ruộng cho Rau màu (m3/ha)
|
Định
mức sử dụng nước mặt ruộng cho Bông (m3/ha)
|
Đông
Xuân
|
Hè
Thu
|
Đông
Xuân
|
Mùa
|
Đông
Xuân
|
Mùa
|
1
|
Thành phố Biên Hòa
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
2
|
Huyện Thống Nhất
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
3
|
Huyện Trảng Bom
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
4
|
Huyện Long Thành
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
5
|
Huyện Nhơn Trạch
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
6
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
2.425
|
1.258
|
2.482
|
1.118
|
3.789
|
2.858
|
7
|
Huyện Định Quán
|
2.587
|
1.325
|
2.579
|
1.125
|
4.021
|
3.035
|
8
|
Huyện Tân Phú
|
2.587
|
1.325
|
2.579
|
1.125
|
4.021
|
3.035
|
9
|
Huyện Xuân Lộc
|
2.587
|
1.325
|
2.579
|
1.125
|
4.021
|
3.035
|
10
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2.587
|
1.325
|
2.579
|
1.125
|
4.021
|
3.035
|
11
|
Thành phố Long Khánh
|
2.587
|
1.325
|
2.579
|
1.125
|
4.021
|
3.035
|
c) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng cho nuôi trồng thủy sản được tính với tần suất mưa vụ 75%.
TT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức (m3/ha)
|
Đông
Xuân
|
Hè
Thu
|
Mùa
|
Cả
năm
|
1
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
17.909
|
8.060
|
10.330
|
36.299
|
2
|
Huyện Nhơn Trạch
|
17.717
|
7.913
|
10.183
|
35.813
|
3
|
Huyện Trảng Bom
|
17.597
|
7.821
|
10.091
|
35.509
|
4
|
Huyện Tân Phú
|
18.029
|
8.152
|
10.422
|
36.603
|
5
|
Huyện Định Quán
|
17.849
|
8.014
|
10.284
|
36.147
|
3. Định mức điện
năng cho bơm tưới
Định mức tiêu thụ điện năng tưới chủ
động cho lúa, tần suất mưa vụ 75%
TT
|
Đơn
vị sử dụng trạm bơm
|
Lúa
- Vụ Đông Xuân
|
Lúa
- Vụ Mùa
|
Lúa
- Vụ Hè Thu
|
Diện
tích (ha)
|
Định
mức (kwh/ha)
|
Diện
tích (ha)
|
Định
mức (kwh/ha)
|
Diện
tích (ha)
|
Định
mức (kwh/ha)
|
1
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công
trình thủy lợi
|
463,22
|
400,68
|
360,00
|
323,44
|
262,00
|
198,13
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
25,00
|
284,79
|
88,40
|
227,70
|
89,00
|
134,85
|
3
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
850,70
|
337,52
|
701,00
|
254,16
|
779,70
|
143,87
|
4
|
Huyện Định Quán
|
1.223,83
|
2.236,15
|
1.217,13
|
1.576,95
|
1.163,09
|
1.003,44
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
1.424,88
|
340,57
|
1.424,88
|
220,43
|
1.424,88
|
113,96
|
Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy
ra đúng với tần suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên, được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) quy định tại điểm
a, b, c, d dưới đây:
Lượng
mưa vụ ứng với tần suất 75%
Trạm
khí tượng
|
Lượng
mưa vụ (mm/vụ)
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Trạm Xuân Lộc
|
441,5
|
765,5
|
960,1
|
Trạm Biên Hòa
|
397,08
|
576,2
|
890,44
|
a) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao
điện năng bơm tưới Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
STT
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
1
|
330
|
1,55
|
500
|
1,05
|
700
|
1,87
|
2
|
340
|
1,43
|
530
|
1,04
|
730
|
1,74
|
3
|
350
|
1,33
|
560
|
1,01
|
760
|
1,60
|
4
|
360
|
1,24
|
590
|
0,97
|
790
|
1,47
|
5
|
370
|
1,16
|
620
|
0,92
|
820
|
1,33
|
6
|
380
|
1,09
|
650
|
0,87
|
850
|
1,20
|
7
|
390
|
1,03
|
680
|
0,82
|
890
|
1,03
|
8
|
400
|
0,97
|
710
|
0,76
|
910
|
0,96
|
9
|
410
|
0,92
|
740
|
0,71
|
940
|
0,85
|
10
|
420
|
0,88
|
770
|
0,66
|
970
|
0,74
|
b) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao
điện năng bơm tưới Thành phố Biên Hòa
STT
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
1
|
350
|
1,06
|
500
|
1,48
|
700
|
1,89
|
2
|
360
|
1,05
|
510
|
1,40
|
720
|
1,78
|
3
|
370
|
1,04
|
520
|
1,34
|
740
|
1,67
|
4
|
380
|
1,02
|
530
|
1,27
|
760
|
1,57
|
5
|
390
|
0,99
|
540
|
1,22
|
780
|
1,46
|
6
|
400
|
0,97
|
550
|
1,16
|
800
|
1,36
|
7
|
410
|
0,94
|
560
|
1,11
|
820
|
1,27
|
8
|
420
|
0,90
|
570
|
1,07
|
840
|
1,17
|
9
|
430
|
0,87
|
580
|
1,03
|
860
|
1,08
|
10
|
440
|
0,84
|
590
|
0,99
|
870
|
1,04
|
c) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao
điện năng bơm tưới huyện Vĩnh Cửu
STT
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
1
|
330
|
2,06
|
500
|
1,32
|
800
|
1,41
|
2
|
340
|
1,79
|
530
|
1,19
|
820
|
1,30
|
3
|
350
|
1,58
|
560
|
1,08
|
840
|
1,21
|
4
|
360
|
1,40
|
590
|
0,99
|
860
|
1,13
|
5
|
370
|
1,26
|
620
|
0,92
|
880
|
1,05
|
6
|
380
|
1,15
|
650
|
0,87
|
900
|
0,99
|
7
|
390
|
1,06
|
680
|
0,82
|
920
|
0,94
|
8
|
400
|
1,00
|
710
|
0,77
|
940
|
0,89
|
9
|
410
|
0,96
|
740
|
0,72
|
960
|
0,85
|
10
|
420
|
0,93
|
770
|
0,65
|
980
|
0,82
|
11
|
430
|
0,91
|
800
|
0,58
|
1.000
|
0,80
|
d) Hệ số điều chỉnh
định mức tiêu hao điện năng bơm tưới huyện Định Quán
STT
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
1
|
400
|
1,07
|
720
|
1,18
|
850
|
1,72
|
2
|
410
|
1,06
|
740
|
1,09
|
870
|
1,49
|
3
|
420
|
1,04
|
760
|
1,01
|
890
|
1,30
|
4
|
430
|
1,02
|
780
|
0,94
|
910
|
1,15
|
5
|
440
|
1,00
|
800
|
0,88
|
930
|
1,03
|
6
|
450
|
0,98
|
820
|
0,81
|
950
|
0,93
|
7
|
460
|
0,96
|
840
|
0,75
|
970
|
0,86
|
8
|
470
|
0,93
|
860
|
0,69
|
990
|
0,80
|
9
|
480
|
0,91
|
880
|
0,62
|
1.010
|
0,75
|
10
|
490
|
0,88
|
900
|
0,56
|
1.030
|
0,71
|
e) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao
điện năng bơm tưới huyện Tân Phú
STT
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
Lượng
mưa (mm)
|
Kđc
|
1
|
410
|
1,04
|
720
|
0,92
|
850
|
1,16
|
2
|
420
|
1,03
|
740
|
0,99
|
870
|
1,12
|
3
|
430
|
1,02
|
760
|
1,00
|
890
|
1,08
|
4
|
440
|
1,00
|
780
|
0,97
|
910
|
1,04
|
5
|
450
|
0,99
|
800
|
0,91
|
930
|
1,01
|
6
|
460
|
0,97
|
820
|
0,82
|
950
|
0,98
|
7
|
470
|
0,95
|
840
|
0,73
|
970
|
0,95
|
8
|
480
|
0,93
|
860
|
0,62
|
990
|
0,92
|
9
|
490
|
0,90
|
880
|
0,53
|
1.010
|
0,89
|
10
|
500
|
0,88
|
900
|
0,45
|
1.030
|
0,86
|
4. Định mức điện
năng cho bơm tiêu (Kwh/ha)
Định mức điện năng cho bơm tiêu, tần
suất 25%
Trạm
bơm
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Vụ
Mùa
|
Định
mức điện tiêu cho đất canh tác
|
Định
mức điện tiêu cho đất phi canh tác
|
Định
mức điện tiêu cho đất canh tác
|
Định
mức điện tiêu cho đất phi canh tác
|
Định
mức điện tiêu cho đất canh tác
|
Định
mức điện tiêu cho đất phi canh tác
|
Trạm
bơm tiêu ấp 3 - Đắc lua
|
18,00
|
5,80
|
26,20
|
36,93
|
108,53
|
68,50
|
Lượng
mưa vụ ứng với tần suất 25%
Vụ
|
XĐh
(mm)
|
Vụ Đông Xuân
|
108,4
|
Vụ Hè Thu
|
1.004,2
|
Vụ Mùa
|
1.312,4
|
Khi lượng mưa thực tế thay đổi, định
mức điện năng bơm tiêu được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc)
quy định tại điểm a, b, c, d dưới đây:
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm
tiêu Vụ Đông Xuân
TT
|
Lượng mưa (mm)
|
Kđc
|
Đất canh tác
|
Đất phi canh
tác
|
1
|
80
|
0,72
|
0,35
|
2
|
85
|
0,81
|
0,43
|
3
|
90
|
0,86
|
0,52
|
4
|
100
|
0,90
|
0,68
|
5
|
105
|
0,92
|
0,77
|
6
|
110
|
0,96
|
0,88
|
7
|
120
|
1,13
|
1,16
|
8
|
125
|
1,30
|
1,35
|
9
|
130
|
1,54
|
1,57
|
10
|
135
|
1,86
|
1,84
|
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Hè
Thu
TT
|
Lượng mưa (mm)
|
Kđc
|
Đất canh tác
|
Đất phi canh
tác
|
1
|
800
|
0,44
|
0,57
|
2
|
850
|
0,63
|
0,71
|
3
|
900
|
0,78
|
0,82
|
4
|
950
|
0,90
|
0,90
|
5
|
960
|
0,92
|
0,92
|
6
|
1.000
|
0,98
|
0,96
|
7
|
1.050
|
1,05
|
1,01
|
8
|
1.100
|
1,10
|
1,04
|
9
|
1.150
|
1,15
|
1,07
|
10
|
1.200
|
1,20
|
1,10
|
c) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu vụ Mùa
TT
|
Lượng mưa (mm)
|
Kđc
|
Đất canh tác
|
Đất phi canh
tác
|
1
|
800
|
0,77
|
0,63
|
2
|
850
|
0,82
|
0,71
|
3
|
900
|
0,86
|
0,78
|
4
|
950
|
0,89
|
0,83
|
5
|
960
|
0,90
|
0,84
|
6
|
1.000
|
0,92
|
0,87
|
7
|
1.050
|
0,94
|
0,90
|
8
|
1.100
|
0,96
|
0,93
|
9
|
1.150
|
0,97
|
0,96
|
10
|
1.200
|
0,99
|
0,98
|
5. Định mức sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định
TT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức (%)
|
1
|
Công ty TNHH MTV khai thác công
trình thủy lợi
|
26,80
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
26,75
|
3
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
26,25
|
4
|
Huyện Định Quán
|
27,02
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
25,28
|
6
|
Huyện Xuân Lộc
|
26,06
|
7
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
25,31
|
8
|
Thành phố Long Khánh
|
26,22
|
9
|
Huyện Thống Nhất
|
19,05
|
10
|
Huyện Trảng Bom
|
26,69
|
11
|
Huyện Long Thành
|
26,26
|
12
|
Huyện Nhơn Trạch
|
25,74
|
Định mức chi phí sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định của các đơn vị được tính bằng tỷ lệch phần trăm so với tổng
chi phí sản xuất của các đơn vị đó.
6. Định mức
tiêu hao vật tư nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công
trình thủy lợi
TT
|
Tên
đơn vị
|
Dầu
nhờn (lít/năm)
|
Mỡ
các loại (kg/năm)
|
Diezel
(lít/năm)
|
Giẻ
lau (kg/năm)
|
Sợi
Amiang (kg/năm)
|
1
|
Công ty TNHH MTV khai thác công
trình thủy lợi
|
116
|
89
|
317
|
197
|
3
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
7
|
4
|
21
|
12
|
2
|
3
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
56
|
22
|
148
|
88
|
23
|
4
|
Huyện Định Quán
|
5
|
3
|
14
|
7
|
3
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
54
|
24
|
146
|
81
|
29
|
6
|
Huyện Xuân Lộc
|
5
|
4
|
23
|
14
|
0
|
7
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2
|
1
|
7
|
5
|
0
|
8
|
Thành phố Long Khánh
|
8
|
7
|
29
|
19
|
0
|
9
|
Huyện Thống Nhất
|
16
|
12
|
51
|
30
|
0
|
10
|
Huyện Trảng Bom
|
9
|
6
|
34
|
21
|
0
|
11
|
Huyện Long Thành
|
7
|
5
|
25
|
15
|
0
|
12
|
Huyện Nhơn Trạch
|
3
|
3
|
6
|
5
|
0
|
7. Định mức chi phí
quản lý Doanh nghiệp
TT
|
Văn
phòng/trạm
|
Định
mức (%)
|
1
|
Công ty TNHH MTV khai thác công
trình thủy lợi
|
24,51
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
24,47
|
3
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
20,70
|
4
|
Huyện Định Quán
|
20,63
|
5
|
Huyện Tân Phú
|
20,99
|
6
|
Huyện Xuân Lộc
|
20,22
|
7
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
27,60
|
8
|
Thành phố Long Khánh
|
20,50
|
9
|
Huyện Thống Nhất
|
23,40
|
10
|
Huyện Trảng Bom
|
22,90
|
11
|
Huyện Long Thành
|
24,31
|
12
|
Huyện Nhơn Trạch
|
26,32
|
a) Định mức chi phí quản lý Doanh
nghiệp được tính bàng tỷ lệ phần trăm của chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn
vị, so với tổng chi phí sản xuất của đơn vị đó.
b) Chi phí quản lý Doanh nghiệp cho
các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi tính theo quy định
hiện hành.