Công văn 1845/BKHĐT-KTĐPLT năm 2013 về xây dựng Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017 do Bộ kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 1845/BKHĐT-KTĐPLT
Ngày ban hành 25/03/2013
Ngày có hiệu lực 25/03/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Đào Quang Thu
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1845 /BKHĐT-KTĐPLT
V/v xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

Thực hiện Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30ª/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo, trong đó giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành hướng dẫn cụ thể việc thực hiện đề án của các huyện, xác định cụ thể nhu cầu đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để tổ chức phê duyệt đề án theo quy định; cân đối, bố trí vốn hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương thực hiện từ năm 2013; thẩm tra đề án do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các địa phương xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017 (đề cương Đề án gửi kèm công văn này).

- Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các huyện, Sở, ban nhành liên quan trong tỉnh xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017, gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan chậm nhất trước 31/5/2013. Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ, ngành liên quan, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh gửi 07 bộ hồ sơ thẩm tra gồm: Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017; văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành; văn bản thẩm định đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra.

- Đối với các dự án đầu tư dự kiến thực hiện ngay trong kế hoạch năm 2013 từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ theo mục tiêu để thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp các dự án dự kiến đưa vào thực hiện đề án giai đoạn 2013-2017 theo thứ tự ưu tiên các dự án hoàn thành, các dự án chuyển tiếp kế hoạch năm 2013, đủ thủ tục theo quy định; trường hợp dự án đề xuất khởi công mới chưa đủ thủ tục thì gửi kèm hồ sơ đề nghị thẩm định nguồn vốn và mức vốn hỗ trợ theo đúng hướng dẫn tại công văn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để thẩm định. Đối với các dự án còn lại, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp các dự án dự kiến đầu tư vào đề án giai đoạn 2013-2017, thực hiện thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách nhà nước.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chủ động thực hiện. (Mọi thông tin cần thiết liên hệ Vụ Kinh tế Địa phương và Lãnh thổ điện thoại: 080.44363).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, KTĐPLT, Tr 3 .

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đào Quang Thu

 

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHẰM GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2013-2017
(Ban hành kèm theo công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. MỞ ĐẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2013 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30ª/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhằm xoá đói giảm nghèo nhanh, bền vững trong 05 năm từ 2013 đến 2017; xác định nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phân kỳ đầu tư, tính toán nguồn lực cần thiết thực hiện đề án theo đúng quy định về tiêu chí, định mức hỗ trợ; xác định các biện pháp phù hợp để huy động các nguồn lực thực hiện đề án, xác định biện pháp và tổ chức thực hiện đề án.

2. Căn cứ pháp lý

Trình bày các căn cứ pháp lý chính để xây dựng Đề án: các Nghị quyết của Đảng và Nhà nước liên quan đến công tác xóa đói, giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2013 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30ª/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; các chính sách đang thực hiện và các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, tỉnh, huyện đã được phê duyệt.

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NGHÈO ĐÓI CỦA HUYỆN ĐẾN NĂM 2012

1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực

1.1.Về tài nguyên, gồm một số loại tài nguyên chính sau:

- Tài nguyên đất: giới thiệu về quy mô đất đai của huyện như diện tích tự nhiên, trong đó gồm các loại đất: nông nghiệp, lâm nghiệp, đất chưa sử dụng ... phân tích sơ bộ những đặc điểm thổ nhưỡng và loại đất ...;

- Tài nguyên nước: giới thiệu và phân tích sơ bộ về tài nguyên nước của huyện bao gồm nguồn nước mặt như hệ thống sông, ngòi, hồ chứa nước, lưu lượng nước ... và nguồn nước ngầm, trữ lượng ...;

- Tài nguyên khoáng sản: giới thiệu các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, trữ lượng và khả năng khai thác của các loại khoáng sản như kim loại, phi kim, nước khoáng ...;

- Tài nguyên rừng: sơ bộ diện tích rừng của huyện, tỷ lệ độ che phủ rừng, diện tích các loại rừng như: rừng tự nhiên, rừng phòng hộ ...;

- Nguồn nguyên liệu: diện tích, loại cây được trồng trên địa bàn có thể sử dụng được để phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp như cây cao su, sắn, mía, cây nguyên liệu giấy ...;

1.2. Tài nguyên nhân lực

Giới thiệu sơ bộ về dân số, số hộ, số người bình quân/hộ, độ tuổi trung bình, mật độ dân số, phân bố dân cư, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tăng dân số cơ học của huyện; tổng số người trong độ tuổi lao động, trong đó số lao động nữ, ngành nghề và việc làm chính của lao động ...

2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện

Phân tích một số chỉ tiêu tổng hợp như: quy mô, chất lượng, nhịp độ tăng trưởng kinh tế; cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; cơ cấu lao động; thu ngân sách trên địa bàn, thu ngân sách huyện; tổng chi ngân sách huyện... Từ đó nêu thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến hết năm 2012, có so sánh với mục tiêu của quy hoạch, kế hoạch, làm rõ nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm

2.1. Thực trạng phát triển một số ngành và lĩnh vực chủ yếu

Theo đặc thù của từng huyện, nêu những đặc điểm về thực trạng phát triển một số ngành lĩnh vực chủ yếu, tập trung làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, khó khăn và hạn chế của từng ngành, cụ thể gồm:

[...]