BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 6
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ
THẦU “XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/TT-BTTTT ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT
ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu
cầu phải lập dự án;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-LĐTBXH ngày 12/01/2016 về việc giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2016;
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế
sơ bộ Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội của Trung tâm thông tin tại các công văn số 86/TTTT-PTUD
ngày 15/6/2016 và số 94/TTTT-PTUD ngày 27/6/2016;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tại các Tờ trình số 264/PCTNXH-KTTV ngày 31/5/2016 về
việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu năm 2016 và
số 275/TTr-PCTNXH ngày 03/6/2016 về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết và kế
hoạch lựa chọn nhà thầu Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên hoạt động: Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Cơ quan thực hiện: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
3. Tổ chức xây dựng đề cương và
dự toán chi tiết: Công
ty cổ phần Dịch vụ truyền thông và
Công nghệ thông tin Hà Nội - Hanoimedia Co., Itd.
4. Mục tiêu đầu
tư: Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn
xã hội để hình thành hệ thống
thu thập thông tin và cơ sở dữ liệu ban đầu
về phòng, chống tệ nạn xã hội trên toàn quốc.
5. Nội dung đầu tư:
- Xây dựng phần
mềm quản trị, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu/chỉ số,
biểu mẫu chuyên ngành về phòng, chống tệ nạn
xã hội.
- Đào tạo, tập huấn, chuyển giao công
nghệ, nâng cao năng lực cán bộ quản lý vận hành, khai
thác, sử dụng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về phòng,
chống tệ nạn xã hội.
- Cập nhật thông tin về phòng, chống tệ nạn xã hội ban đầu năm 2016 - 2017; xử lý, rà soát cập nhật theo mẫu vào hệ thống phần mềm; đồng
thời sẽ cập nhật, bổ sung dữ liệu hàng năm.
6. Quy mô dữ liệu:
a. Về công tác
phòng, chống ma túy: thu thập cả số liệu sơ cấp và thứ cấp, gồm các chỉ tiêu:
- Số liệu thứ cấp: toàn bộ người nghiện.
- Số liệu sơ cấp
bao gồm các chỉ tiêu:
+ Số người nghiện ma túy được cai
nghiện, quản lý sau cai (dự kiến: năm 2016: 50.000 đối tượng,
năm 2017: 60.000 đối tượng).
+ Tình trạng cơ sở cai nghiện (cơ sở cai nghiện bắt buộc, tự nguyện, điểm tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng - dự kiến
5.287 cơ sở).
+ Số người làm công tác cai nghiện ma túy (cấp
tỉnh, huyện, xã, đội công tác xã hội
tình nguyện, tổ công tác cai nghiện ma túy - Năm 2016; dự
kiến 7.000 cán bộ tại các Trung tâm,
các Cơ sở cai nghiện để thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy; Năm 2017: dự kiến
18.000 cán bộ tại các Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội và các cán bộ cai nghiện tại cộng
đồng).
b. Về công tác
phòng, chống mại dâm và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán: chỉ
thu thập đến số liệu thứ cấp, gồm các
chỉ tiêu:
Số người bán dâm
được hỗ trợ vay vốn, tạo việc làm; Số
xã, phường không có tệ nạn mại dâm; Số
nạn nhân bị buôn bán, tiếp nhận, hỗ trợ; Số người làm
công tác phòng, chống mại dâm (cấp tỉnh,
huyện, xã, đội công tác xã hội tình nguyện) (dự kiến 2.000 bảng số liệu thống kê thứ cấp).
7. Địa điểm thực hiện: Trụ sở Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Lô 25D, ngõ 8B Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu
Giấy, Hà Nội.
8. Giải pháp kỹ thuật công nghệ
Phê duyệt giải pháp
công nghệ và kỹ thuật trong đề cương và dự toán chi tiết do Công ty cổ
phần dịch vụ truyền thông và công nghệ thông tin Hà Nội - Hanoimedia Co., Itd lập và được
Trung tâm thông tin thẩm định tại công văn số 86/TTTT-PTUD ngày 15/6/2016 và số 94/TTTT-PTUD ngày 27/6/2016.
9. Dự toán được phê duyệt: 2.570.000.000 đồng (Hai tỷ
năm trăm bảy mươi triệu đồng), trong
đó:
- Chi phí thiết bị: 1.850.842.216 đồng, gồm:
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu: 1.296.200.000
đồng
+ Đào tạo, chuyển giao công nghệ: 137.275.000 đồng
+ Thu thập và tạo lập dữ liệu ban
đầu:
(i) Năm 2016: 417.367.216 đồng
(ii) Năm 2017: 570.000.000 đồng
- Chi phí quản lý: 42.233.975 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư: 65.353.606 đồng
- Chi phí thẩm định khác: 23.859.710 đồng
- Chi phí dự phòng: 18.090.493 đồng
10. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước được
cấp trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội.
11. Thời gian thực hiện: Trong năm
2016 và năm 2017.
12. Hình thức quản
lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và triển khai dự
án.
13. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Phê
duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu chi tiết tại phụ lục đính
kèm Quyết định này.
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi tiết các gói thầu trước khi tổ
chức lựa chọn nhà thầu (chỉ định thầu, đấu thầu); phê duyệt hồ sơ
yêu cầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng và quản lý thực hiện theo đúng quy định hiện
hành.
- Thực hiện chế độ báo cáo, giám sát,
kiểm tra trong đấu thầu theo quy định và báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để theo
dõi, quản lý.
- Xây dựng và
trình Bộ ban hành Quy chế cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu phòng, chống tệ nạn xã hội trên phạm vi cả nước.
2. Trung tâm thông tin có trách nhiệm
hỗ trợ Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tổ chức thực hiện tiếp
nhận cài đặt phần mềm và tích hợp vào Trung tâm tích hợp dữ
liệu của Bộ để đảm bảo yêu cầu vận hành theo quy định.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí
và quyết toán dự án theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Giám
đốc Trung tâm thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số
841/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
ĐVT: VNĐ
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá trị gói thầu
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương thức đấu thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
I
|
Phần đã thực hiện
|
|
Tổng
cộng
|
33.846.664
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập cương và dự
toán chi tiết
|
18.440.186
|
Chỉ định thầu
trong nước
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thẩm định
giá
|
13.879.710
|
Chỉ định thầu
trong nước
|
|
|
|
|
3
|
Thẩm tra tính hiệu
quả
và tính
khả thi của dự án
|
1.526.768
|
Chỉ định thầu trong
nước
|
|
|
|
|
II
|
Phần không phải đấu thầu
|
|
Tổng
cộng
|
60.324.468
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí quản lý
|
42.233.975
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí dự
phòng
|
18.090.493
|
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch đấu thầu
|
|
Tổng
cộng
|
2.475.828.868
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
đào tạo chuyển giao công nghệ, thu thập và tạo lập dữ liệu ban đầu
|
2.420.842.216
|
Đấu thầu rộng rãi trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Trọn gói
|
Quý III/2016
|
3 tháng
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gói số 1: Thu thập
dữ liệu và tạo lập dữ liệu ban đầu (năm 2016)
|
417.367.216
|
Đấu thầu rộng rãi trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Trọn gói
|
Quý III/2016
|
3 tháng
|
|
- Gói số 2: Thu thập
dữ liệu bổ sung và rà soát cập nhật điều chỉnh dữ liệu (năm 2017)
|
570.000.000
|
Đấu thầu rộng rãi trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Trọn gói
|
Năm 2017
|
3 tháng
|
2
|
Giám sát triển khai thực hiện
|
40.707.207
|
Chỉ định thầu trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Theo tỷ lệ %
|
Quý III/2016
|
3 tháng
|
3
|
Lập hồ sơ mời thầu, phân tích, đánh giá hồ sơ dự
thầu
|
4.679.445
|
Chỉ định thầu trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Theo tỷ lệ %
|
Quý III/2016
|
1 tháng
|
4
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu
|
1.000.000
|
Chỉ định thầu trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Theo tỷ lệ %
|
Quý III/2016
|
0,5 tháng
|
5
|
Thẩm định kết quả đấu thầu
|
1.000.000
|
Chỉ định thầu trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Theo tỷ lệ %
|
Quý III/2016
|
0,5 tháng
|
6
|
Thẩm tra phê duyệt
quyết toán
|
7.600.000
|
Chỉ định thầu trong nước
|
01 túi hồ sơ
|
Theo tỷ lệ %
|
Quý III/2016
|
0,5 tháng
|
|
Tổng
|
2.570.000.000
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm bảy mươi triệu đồng
chẵn)./.
|