ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2021/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 27
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 899/TTr-SNN ngày 06 tháng
12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
khung giá các loại rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động
liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy
định khung giá rừng
a) Khung giá rừng tự nhiên trên
địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa
bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở
khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
c) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối
với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải
quyết theo quy định.
đ) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh Khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với
giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quyết định
giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại
rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp
và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp
luật.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện
tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện
các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ
tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục
thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia
đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức
năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai
thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ
gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao
rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho
thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên
quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định,
chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi
hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2022.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, THNV, KTTH (BD60).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn
vị tính: Triệu đồng/ha
STT
|
Trạng thái
|
Mã
|
Khung giá rừng tự nhiên
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
891,960
|
1.630,414
|
772,205
|
1.287,589
|
565,966
|
1.078,563
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
trung bình (100 < M ≤ 200 m3/ha)
|
TXB
|
399,122
|
706,514
|
370,547
|
616,196
|
280,441
|
522,185
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
nghèo (50 < M ≤ 100m3/ha)
|
TXN
|
241,046
|
407,311
|
224,530
|
378,829
|
194,553
|
341,457
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
nghèo kiệt (10 < M ≤50m3/ha)
|
TXK
|
64,089
|
121,678
|
56,648
|
114,120
|
52,621
|
110,013
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
chưa có TL (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
8,715
|
20,402
|
7,422
|
16,623
|
4,998
|
11,200
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXDG
|
815,880
|
1.452,525
|
633,558
|
1.085,808
|
522,340
|
1.070,369
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
trung bình (100 < M ≤ 200 m3/ha)
|
TXDB
|
437,809
|
742,444
|
362,976
|
638,835
|
237,352
|
475,656
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
nghèo (50 < M ≤ 100m3/ha)
|
TXDN
|
210,520
|
364,589
|
207,161
|
344,433
|
142,166
|
281,986
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
nghèo kiệt (10 < M ≤50m3/ha)
|
TXDK
|
84,730
|
143,457
|
81,836
|
133,415
|
52,379
|
108,030
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX chưa
có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXDP
|
12,654
|
25,215
|
11,501
|
24,175
|
10,329
|
21,602
|
11
|
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên
núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
366,245
|
777,388
|
359,202
|
658,476
|
339,593
|
653,887
|
12
|
Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên
núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
97,213
|
252,006
|
96,065
|
217,555
|
60,464
|
173,730
|
13
|
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên
núi đá (M ≥ 10 m3/ha)
|
HGD
|
150,499
|
381,302
|
144,101
|
351,827
|
111,137
|
280,053
|
14
|
Rừng luồng tự nhiên núi đất
(N ≥ 500 cây/ha)
|
TLU
|
6,556
|
55,887
|
5,589
|
47,702
|
4,673
|
40,349
|
15
|
Rừng nứa tự nhiên núi đất (N
≥ 500 cây/ha)
|
NUA
|
|
|
4,332
|
24,028
|
3,177
|
17,752
|
16
|
Rừng vầu tự nhiên núi đất (N
≥ 500 cây/ha)
|
VAU
|
6,239
|
34,230
|
5,425
|
29,831
|
4,614
|
25,647
|
17
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
|
|
2,144
|
15,577
|
1,747
|
13,064
|
18
|
Rừng tre nứa tự nhiên núi đá
(N ≥ 500 cây/ha)
|
TND
|
|
|
5,362
|
45,668
|
4,741
|
40,952
|
19
|
Rừng cau dừa tự nhiên núi đất
(N ≥ 100 cây/ha)
|
CD
|
5,326
|
19,736
|
|
|
4,162
|
15,647
|
PHỤ LỤC 02
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
STT
|
Loại rừng
|
Khung giá rừng
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Keo tai tượng
|
|
|
1
|
Mật độ: 1666 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
17,960
|
25,657
|
|
Năm thứ hai
|
21,940
|
31,343
|
|
Năm thứ ba
|
24,624
|
35,177
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
35,897
|
93,581
|
1.2
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
92,271
|
137,823
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
21,376
|
30,537
|
|
Năm thứ hai
|
26,098
|
37,283
|
|
Năm thứ ba
|
29,237
|
41,768
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
43,074
|
111,794
|
2.2
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
105,155
|
153,100
|
3
|
Mật độ: 2.200 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
23,421
|
33,459
|
|
Năm thứ hai
|
28,588
|
40,840
|
|
Năm thứ ba
|
32,000
|
45,714
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
46,349
|
119,615
|
3.2
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
110,560
|
161,390
|
II
|
Keo lai mô
|
|
|
1
|
Mật độ: 1333 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,563
|
43,662
|
|
Năm thứ hai
|
40,227
|
57,467
|
|
Năm thứ ba
|
43,996
|
62,851
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm
thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
56,551
|
125,129
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
115,280
|
172,169
|
2
|
Mật độ: 1666 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
37,741
|
53,915
|
|
Năm thứ hai
|
49,622
|
70,889
|
|
Năm thứ ba
|
54,146
|
77,351
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
67,983
|
147,378
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
129,068
|
184,341
|
3
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
44,939
|
64,199
|
|
Năm thứ hai
|
59,046
|
84,351
|
|
Năm thứ ba
|
64,327
|
91,895
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
79,445
|
161,922
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
142,887
|
203,228
|
III
|
Bạch đàn mô
|
|
|
1
|
Mật độ: 1666 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
32,766
|
46,808
|
|
Năm thứ hai
|
43,441
|
62,058
|
|
Năm thứ ba
|
50,906
|
72,722
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
63,461
|
138,875
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
112,660
|
184,055
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
38,954
|
55,649
|
|
Năm thứ hai
|
51,606
|
73,723
|
|
Năm thứ ba
|
60,396
|
86,280
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
74,233
|
160,182
|
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm
thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
138,956
|
201,956
|
3
|
Mật độ: 2200 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
42,660
|
60,943
|
|
Năm thứ hai
|
56,495
|
80,707
|
|
Năm thứ ba
|
66,079
|
94,399
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3)
|
81,198
|
168,300
|
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3)
|
148,277
|
214,418
|
IV
|
Bồ đề
|
|
|
1
|
Mật độ: 1600 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
17,839
|
25,485
|
|
Năm thứ hai
|
21,585
|
30,836
|
|
Năm thứ ba
|
25,174
|
35,963
|
|
Năm thứ tư
|
26,326
|
37,609
|
|
Năm thứ năm
|
23,662
|
39,155
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
59,433
|
101,728
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
21,872
|
31,246
|
|
Năm thứ hai
|
26,476
|
37,823
|
|
Năm thứ ba
|
30,750
|
43,929
|
|
Năm thứ tư
|
32,055
|
45,794
|
|
Năm thứ năm
|
33,281
|
47,544
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm
thứ 10) (M: 10-100m3)
|
85,446
|
125,774
|
3
|
Mật độ: 2500 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26,914
|
38,448
|
|
Năm thứ hai
|
32,590
|
46,557
|
|
Năm thứ ba
|
37,721
|
53,887
|
|
Năm thứ tư
|
39,217
|
56,024
|
|
Năm thứ năm
|
40,622
|
58,031
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
117,247
|
157,135
|
V
|
Mỡ
|
|
|
1
|
Mật độ: 1600 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18,010
|
25,729
|
|
Năm thứ hai
|
21,828
|
31,183
|
|
Năm thứ ba
|
25,484
|
36,406
|
|
Năm thứ tư
|
26,637
|
38,052
|
|
Năm thứ năm
|
27,719
|
39,598
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
63,640
|
107,135
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22,083
|
31,548
|
|
Năm thứ hai
|
26,777
|
38,253
|
|
Năm thứ ba
|
31,136
|
44,480
|
|
Năm thứ tư
|
32,441
|
46,344
|
|
Năm thứ năm
|
33,666
|
48,095
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
94,564
|
130,193
|
3
|
Mật độ: 2500 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
27,175
|
38,822
|
|
Năm thứ hai
|
32,964
|
47,091
|
|
Năm thứ ba
|
38,201
|
54,573
|
|
Năm thứ tư
|
39,697
|
56,709
|
|
Năm thứ năm
|
41,101
|
58,716
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
108,243
|
145,668
|
VI
|
Xoan ta
|
|
|
1
|
Mật độ: 2.500 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
24,659
|
35,228
|
|
Năm thứ hai
|
32,902
|
47,003
|
|
Năm thứ ba
|
39,376
|
56,251
|
|
Năm thứ tư
|
40,891
|
58,416
|
|
Năm thứ năm
|
42,407
|
60,581
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
98,171
|
144,962
|
2
|
Mật độ: 3000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,739
|
43,913
|
|
Năm thứ hai
|
41,108
|
58,725
|
|
Năm thứ ba
|
49,196
|
70,280
|
|
Năm thứ tư
|
51,011
|
72,873
|
|
Năm thứ năm
|
52,716
|
75,308
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
125,539
|
172,515
|
VII
|
Thông
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.660 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
17,450
|
24,928
|
|
Năm thứ hai
|
23,306
|
33,295
|
|
Năm thứ ba
|
27,931
|
39,902
|
|
Năm thứ tư
|
29,168
|
41,668
|
|
Năm thứ năm
|
30,329
|
43,327
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
92,541
|
151,336
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
20,694
|
29,562
|
|
Năm thứ hai
|
27,681
|
39,545
|
|
Năm thứ ba
|
33,144
|
47,349
|
|
Năm thứ tư
|
34,521
|
49,316
|
|
Năm thứ năm
|
35,814
|
51,163
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
107,134
|
159,171
|
3
|
Mật độ: 2500 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25,465
|
36,378
|
|
Năm thứ hai
|
34,116
|
48,737
|
|
Năm thứ ba
|
40,811
|
58,302
|
|
Năm thứ tư
|
42,394
|
60,5627
|
|
Năm thứ năm
|
43,880
|
62,686
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3)
|
124,308
|
177,774
|
VIII
|
Lát hoa
|
|
|
1
|
Mật độ: 500 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15,318
|
21,883
|
|
Năm thứ hai
|
20,610
|
29,442
|
|
Năm thứ ba
|
24,753
|
35,362
|
|
Năm thứ tư
|
25,881
|
36,973
|
|
Năm thứ năm
|
27,009
|
38,584
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-40m3)
|
28,552
|
151,848
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến
năm thứ 15) (M: 40-80m3)
|
221,440
|
239,712
|
1.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến
năm thứ 20) (M: 80-120m3)
|
342,012
|
361,443
|
2
|
Mật độ: 800 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
23,919
|
34,170
|
|
Năm thứ hai
|
32,210
|
46,014
|
|
Năm thứ ba
|
38,575
|
55,107
|
|
Năm thứ tư
|
40,074
|
57,249
|
|
Năm thứ năm
|
41,574
|
59,391
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-40m3)
|
43,117
|
206,521
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến
năm thứ 15) (M: 40-80m3)
|
269,141
|
295,115
|
2.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến
năm thứ 20) (M: 80-120m3)
|
376,283
|
404,876
|
IX
|
Các loài Tre, Luồng
|
|
|
1
|
Mật độ: 200 bụi/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
7,193
|
10,275
|
|
Năm thứ hai
|
9,673
|
13,819
|
|
Năm thứ ba
|
11,276
|
16,109
|
|
Năm thứ tư
|
12,043
|
17,204
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm
thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
|
22,304
|
51,803
|
2
|
Mật độ: 300 bụi/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
8,435
|
12,049
|
|
Năm thứ hai
|
11,353
|
16,218
|
|
Năm thứ ba
|
13,188
|
18,840
|
|
Năm thứ tư
|
14,006
|
20,009
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến
năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
|
27,388
|
64,942
|
3
|
Mật độ: 600 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15,886
|
22,694
|
|
Năm thứ hai
|
21,429
|
30,612
|
|
Năm thứ ba
|
24,658
|
35,226
|
|
Năm thứ tư
|
25,786
|
36,837
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến
năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
|
42,153
|
91,655
|
X
|
Tre, Luồng + Cây gỗ phù trợ
|
|
|
|
Mật độ: 800 cây/ha (300
Tre gai, Bương, Luồng + 500 cây gỗ)
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
17,788
|
25,412
|
|
Năm thứ hai
|
22,544
|
32,205
|
|
Năm thứ ba
|
26,322
|
37,602
|
|
Năm thứ tư
|
27,523
|
39,318
|
|
Năm thứ năm
|
28,651
|
40,930
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm
thứ 10) (M: 10 - 100 m3 và N: 800 - 1500 cây)
|
42,032
|
146,001
|
XI
|
Cây trồng chính + cây phù
trợ
|
|
|
|
Mật độ: 1600 cây/ha (800
cây trồng chính + 800 cây phù trợ)
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16,314
|
23,305
|
|
Năm thứ hai
|
21,949
|
31,356
|
|
Năm thứ ba
|
20,727
|
37,660
|
|
Năm thứ tư
|
27,563
|
39,376
|
|
Năm thứ năm
|
28,691
|
40,988
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 50 - 150 m3)
|
73,138
|
160,432
|