ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
27 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÂN RỘNG CÁC MÔ
HÌNH SẢN XUẤT CÓ HIỆU QUẢ, GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày ngày
11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các Chương trình, dự án khuyến
nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số
54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các Chương trình, dự án khuyến
nông thuộc lĩnh vực chăn nuôi;
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 24/5/2011
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XII về tăng cường sự lãnh đạo
của cấp ủy Đảng thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới đến năm 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày
25/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án về chính sách hỗ
trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh ban hành Đề án về chính sách hỗ
trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ
lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả,
gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2018; Công văn số
1827/SNNPTNT-TTr ngày 04/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án về chính sách hỗ
trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Mục III, phần III như
sau:
Ngân sách hỗ trợ 30% (xã đồng bằng), 40% (xã
miền núi, vùng khó khăn) chi phí mua giống lúa, bắp, rau, nho, táo, tỏi, bưởi
da xanh, măng tây xanh, cây ớt.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2, 3 và 4 theo biểu
đính kèm.
Điều 2. Trường hợp cần thiết bổ sung một số đối tượng cây trồng, vật
nuôi hỗ trợ hoặc đơn giá một số đối tượng hỗ trợ có biến động lớn (tăng),
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
đơn vị liên quan xem xét, nếu đáp ứng các điều kiện, tiêu chí (sự phù hợp điều
kiện khí hậu, thổ nhưỡng của tỉnh; hiệu quả kinh tế; tình hình thực tế,...)
thì tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quyết định
này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10
năm 2018. Những nội dung khác của Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên không thay đổi; bãi bỏ Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, Khối NC-TH;
- Cổng Thông tin điện tử Ninh Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT. QMT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 2
QUY MÔ HỖ TRỢ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định 84/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Địa bàn thực hiện
|
Quy mô thực hiện
|
Vật tư hỗ trợ
|
Kinh phí thực hiện (Nghìn đồng)
|
Đực giống
|
Tinh đông lạnh
|
Nitơ lỏng
|
Găng tay, ống gen
|
Số lượng (con)
|
Đơn giá (Nghìn đồng)
|
Số lượng (liều)
|
Đơn giá (Nghìn đồng)
|
Số lượng (lít)
|
Đơn giá (Nghìn đồng)
|
Số lượng (bộ)
|
Đơn giá (Nghìn đồng)
|
1
|
CẢI TẠO ĐÀN DÊ
|
14.280
|
243
|
|
|
|
|
|
|
|
1.336.500
|
-
|
Ninh Sơn
|
3.030
|
45
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
247.500
|
-
|
Ninh Hải
|
2.188
|
33
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
181.500
|
-
|
Ninh Phước
|
3.008
|
45
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
247.500
|
-
|
Thuận Bắc
|
2.300
|
46
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
253.000
|
-
|
Thuận Nam
|
3.484
|
70
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
385.000
|
-
|
Bác Ái
|
-
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phan Rang-Tháp Chàm
|
270
|
4
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
22.000
|
2
|
CẢI TẠO ĐÀN CỪU
|
15.958
|
262
|
|
|
|
|
|
|
|
1.310.000
|
-
|
Ninh Sơn
|
3.725
|
56
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
280.000
|
-
|
Ninh Hải
|
2.470
|
37
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
185.000
|
-
|
Ninh Phước
|
3.155
|
47
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
235.000
|
-
|
Thuận Bắc
|
2.333
|
47
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
235.000
|
-
|
Thuận Nam
|
3.550
|
71
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
355.000
|
-
|
Bác Ái
|
463
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phan Rang-Tháp Chàm
|
263
|
4
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
3
|
CẢI TẠO ĐÀN BÒ
|
103.710
|
|
|
178.416
|
32
|
178.416
|
22
|
178.416
|
|
16.114.620
|
-
|
Ninh Sơn
|
23.910
|
|
|
47.820
|
32
|
47.820
|
22
|
47.820
|
8
|
3.347.400
|
-
|
Ninh Hải
|
8.580
|
|
|
17.160
|
32
|
17.160
|
22
|
17.160
|
8
|
1.201.200
|
|
Ninh Phước
|
20.925
|
|
|
41.850
|
32
|
41.850
|
22
|
41.850
|
8
|
2.929.500
|
-
|
Thuận Bắc
|
16.014
|
|
|
32.028
|
32
|
32.028
|
22
|
32.028
|
8
|
2.241.960
|
-
|
Thuận Nam
|
18.219
|
|
|
36.438
|
32
|
36.438
|
22
|
36.438
|
8
|
2.550.660
|
-
|
Bác Ái
|
14.502
|
181
|
20.000
|
|
|
|
22
|
|
|
3.625.500
|
-
|
Phan Rang-Tháp Chàm
|
1.560
|
|
|
3.120
|
32
|
3.120
|
22
|
3.120
|
8
|
218.400
|
TỔNG
|
|
18.761.120
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC, CHI TIẾT HỖ TRỢ CÁC MÔ HÌNH NHÂN RỘNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định 84/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
TT
|
Hạng mục
|
Đơn giá hỗ trợ
|
Định mức KTKT
|
Mức hỗ trợ (%)
|
Kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2018 - 2020 (1000 đồng)
|
Miền núi
|
Đồng bằng
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
ĐVT
|
Số tiền
|
ĐVT
|
Định mức
|
Quy mô (ha)
|
Thành tiền
|
Quy mô (ha)
|
Thành tiền
|
Quy mô (ha)
|
Thành tiền
|
Tổng kinh phí
các mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
11.174.308
|
|
14.607.129
|
|
16.737.344
|
42.518.781
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
6.383.760
|
|
9.527.040
|
|
11.208.620
|
27.119.420
|
1
|
Mô hình 1 phải 5 giảm
|
nghìn đồng/kg
|
12
|
kg/ha
|
120
|
40
|
30
|
2.680
|
1.157.760
|
2.700
|
1.166.400
|
2.800
|
1.209.600
|
3.533.760
|
2
|
Bắp lai
|
nghìn đồng/kg
|
120
|
kg/ha
|
20
|
40
|
30
|
2.310
|
1.663.200
|
2.700
|
1.944.000
|
3.100
|
2.232.000
|
5.839.200
|
3
|
Mô hình rau an toàn
|
nghìn đồng/kg
|
200
|
kg/ha
|
5
|
40
|
30
|
300
|
90.000
|
326
|
97.800
|
341
|
102.300
|
290.100
|
4
|
Mô hình Tỏi an toàn
|
nghìn đồng/kg
|
200
|
kg/ha
|
1.000
|
|
30
|
37
|
2.220.000
|
39
|
2.340.000
|
55
|
3.300.000
|
7.860.000
|
5
|
Mô hình Nho an toàn
|
nghìn đồng/cây
|
9,6
|
cây/ha
|
2.200
|
|
30
|
150
|
950.400
|
240
|
1.520.640
|
270
|
1.710.720
|
4.181.760
|
6
|
Mô hình Táo an toàn
|
nghìn đồng/cây
|
12
|
cây/ha
|
600
|
|
30
|
140
|
302.400
|
190
|
410.400
|
250
|
540.000
|
1.252.800
|
7
|
Mô hình bưởi da
xanh
|
nghìn đồng/cây
|
50
|
cây/ha
|
500
|
40
|
30
|
|
|
34
|
255.000
|
36
|
270.000
|
525.000
|
8
|
Mô hình Măng tây
xanh
|
nghìn đồng/cây
|
15
|
cây/ha
|
18.500
|
40
|
30
|
|
|
16
|
1.332.000
|
16
|
1.332.000
|
2.664.000
|
9
|
Mô hình ớt gắn với
chuỗi giá trị
|
nghìn đồng/gam
|
160
|
g/ha
|
400
|
40
|
30
|
|
|
18
|
460.800
|
20
|
512.000
|
972.800
|
II
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
3.218.698
|
|
3.508.239
|
|
3.956.874
|
10.683.811
|
1
|
Cải tạo đàn bò
|
Nghìn đồng/con
|
20.000
|
kg/con
|
300
|
50% giống
|
|
|
2.749.296
|
|
2.941.332
|
|
3.270.000
|
8.960.628
|
2
|
Dê (con giống)
|
Nghìn đồng/con
|
5.500
|
kg/con
|
30
|
40%
|
30%
|
|
235.774
|
|
277.728
|
|
336.600
|
850.102
|
3
|
Cừu (con giống)
|
Nghìn đồng/con
|
5.000
|
kg/con
|
30
|
40%
|
30%
|
|
233.628
|
|
289.179
|
|
350.274
|
873.081
|
III
|
Cơ giới hóa (81
cái)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu hoạch bắp (60
cái)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
2
|
Thu hoạch lúa (21
cái)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
IV
|
Tập huấn tuyên
truyền: Hỗ trợ 100%/mô hình (tất cả các mô hình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn và sơ tổng
kết mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.571.850
|
|
1.571.850
|
|
1.571.850
|
4.715.550
|
1
|
Bác Ái
|
|
14.970
|
|
45
|
100%
|
|
673.650
|
|
673.650
|
|
673.650
|
2.020.950
|
2
|
05 huyện, thành phố
|
|
14.970
|
|
60
|
|
898.200
|
|
898.200
|
|
898.200
|
2.694.600
|
Ghi chú:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật các loại cây trồng
chính áp dụng theo Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh (ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật các loại cây trồng chính và khảo nghiệm
giống một số cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận) và Quyết định số
3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Đơn giá hỗ trợ: Giống Lúa: 12.000 đồng/kg; Bắp
lai: 120.000 đồng/kg; Rau: 200.000 đồng/kg; Tỏi: 200.000 đồng/kg; Nho: 9.600 đồng/kg;
Táo: 12.000 đồng/kg; Bưởi
3. Hỗ trợ nhân rộng mô hình Bưởi da xanh, Măng tây
xanh, Cây ớt gắn với chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh 2019 - 2020.
Năm
|
Địa phương
|
Bưởi da xanh
(ha)
|
Măng tây xanh
(ha)
|
Cây ớt (ha)
|
2019
|
Toàn tỉnh
|
34
|
16
|
18
|
Ninh Sơn
|
4
|
-
|
18
|
Ninh Hải
|
-
|
3
|
-
|
Ninh Phước
|
2
|
5
|
-
|
Thuận Bắc
|
10
|
2
|
-
|
Thuận Nam
|
3
|
2
|
-
|
Bác Ái
|
15
|
|
-
|
Phan Rang-Tháp Chàm
|
-
|
4
|
-
|
2020
|
Toàn tỉnh
|
36
|
16
|
20
|
Ninh Sơn
|
5
|
-
|
20
|
Ninh Hải
|
-
|
3
|
-
|
Ninh Phước
|
2
|
5
|
-
|
Thuận Bắc
|
10
|
2
|
-
|
Thuận Nam
|
4
|
2
|
-
|
Bác Ái
|
15
|
|
-
|
Phan Rang-Tháp Chàm
|
-
|
4
|
-
|
Tổng cộng
|
70
|
32
|
38
|
PHỤ LỤC 4
PHÂN KỲ, XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN HỖ TRỢ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định 84/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
TT
|
Hạng mục
|
Kinh phí hỗ trợ
2018 - 2020 (1000
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Tổng kinh phí
các mô hình
|
12.643.308
|
16.243.129
|
18.553.344
|
47.439.781
|
A
|
Vốn 30a
|
2.142.650
|
2.309.650
|
2.489.650
|
6.941.950
|
I
|
Tập huấn, sơ tổng kết mô hình (huyện Bác Ái)
|
673.650
|
673.650
|
673.650
|
2.020.950
|
II
|
Hỗ trợ mô hình trồng trọt huyện Bác Ái
|
1.469.000
|
1.636.000
|
1.816.000
|
4.921.000
|
B
|
Vốn từ các nguồn: Ngân sách địa phương, khoa học
công nghệ, nông thôn mới, vốn của Ban Dân tộc
|
7.751.362
|
10.992.147
|
12.793.694
|
30.639.003
|
I
|
Kinh phí nhân rộng mô hình (2018 - 2020 )
|
6.853.162
|
10.093.947
|
11.895.494
|
28.842.603
|
1
|
Mô hình 1 phải 5 giảm
|
1.157.760
|
1.166.400
|
1.209.600
|
3.533.760
|
2
|
Mô hình bắp lai
|
1.663.200
|
1.944.000
|
2.232.000
|
5.839.200
|
3
|
Mô hình rau an toàn
|
90.000
|
97.800
|
102.300
|
290.100
|
4
|
Mô hình tỏi an toàn
|
2.220.000
|
2.340.000
|
3.300.000
|
7.860.000
|
5
|
Mô hình nho an toàn
|
950.400
|
1.520.640
|
1.710.720
|
4.181.760
|
6
|
Mô hình táo an toàn
|
302.400
|
410.400
|
540.000
|
1.252.800
|
7
|
Mô hình bưởi da xanh
|
|
255.000
|
270.000
|
525.000
|
8
|
Mô hình măng tây xanh
|
|
1.332.000
|
1.332.000
|
2.664.000
|
9
|
Mô hình cây ớt gắn với chuỗi giá trị
|
|
460.800
|
512.000
|
972.800
|
11
|
Mô hình cải tạo đàn dê (con giống)
|
235.774
|
277.728
|
336.600
|
850.102
|
12
|
Mô hình cải tạo đàn cừu (con giống)
|
233.628
|
289.179
|
350.274
|
873.081
|
II
|
Tập huấn chuyển giao, sơ tổng kết mô hình
|
898.200
|
898.200
|
898.200
|
1.796.400
|
1
|
Tập huấn và sơ tổng kết mô hình
|
898.200
|
898.200
|
898.200
|
1.796.400
|
C
|
Vốn Trung ương
|
2.749.296
|
2.941.332
|
3.270.000
|
6.211.332
|
I
|
Cải tạo đàn bò
|
2.749.296
|
2.941.332
|
3.270.000
|
6.211.332
|
II
|
Vốn tín dụng
|
-
|
-
|
-
|
|
Ghi chú:
Khái toán nguồn vốn ngân sách địa phương:
- Nguồn vốn thực hiện Năm 2018:
|
- Dự kiến Nguồn vốn thực hiện Năm 2019:
|
- Dự kiến Nguồn vốn thực hiện Năm 2020:
|
+ Nguồn sự nghiệp nông nghiệp: 1,5 tỷ
|
+ Nguồn sự nghiệp nông nghiệp: 1,5 tỷ đồng
|
+ Nguồn sự nghiệp nông nghiệp: 1,5 tỷ đồng
|
|
+ Chương trình nông thôn mới: 1,5 tỷ đồng
|
+ Chương trình nông thôn mới: 1,5 tỷ đồng
|
- Vốn khoa học công nghệ hỗ trợ nông nghiệp: 3,5 tỷ/6
năm (2015 - 2020): Cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số
67/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020