Quyết định 835/QĐ-BXD năm 2021 về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng do Cục Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện
Số hiệu | 835/QĐ-BXD |
Ngày ban hành | 09/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 09/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Lê Quang Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng do Cục Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các nội dung về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng tại Quyết định số 626/QĐ-BXD ngày 10/7/2019 và Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 13/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA BỘ XÂY DỰNG
DO CỤC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 835/QĐ-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ |
Nội dung công việc |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ |
Bộ phận một cửa (BPMC) |
Xem xét, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bàn giao cho Văn thư Cục để chuyển đến Cục trưởng |
0,5 ngày |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc trước 09h00 ngày làm việc tiếp theo đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 hàng ngày. |
2 |
Phân công giải quyết hồ sơ |
Cục trưởng |
Phân công đơn vị thụ lý hồ sơ. |
0,5 ngày |
|
3 |
Giải quyết hồ sơ |
Lãnh đạo/Chuyên viên Đơn vị thụ lý hồ sơ (Phòng QLDA/ Phòng QLTK/ Phòng QLKT) |
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC. - Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan thì yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, dự thảo văn bản thông báo trả hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC. - Đề xuất văn bản lấy ý kiến về PCCC (trong trường hợp có yêu cầu) |
04 ngày |
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc văn bản thông báo tạm dừng thẩm định trong trường hợp người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ trong thời gian quy định; Lấy ý kiến phối hợp thẩm định của các đơn vị liên quan thuộc Cục (đơn vị được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp vào Phiếu trình giải quyết công việc trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày được lấy ý kiến) |
(1) |
(1): + 65,5 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư + 20,5 ngày đối với Dự án nhóm A + 10,5 ngày đối với Dự án nhóm B + 3,5 ngày đối với Dự án nhóm C do Bộ Xây dựng quyết định đầu tư hoặc phân cấp ủy quyền quyết định đầu tư |
|||
4 |
Phê duyệt của lãnh đạo Cục |
Cục trưởng |
- Xem xét và ký văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đủ/không đủ điều kiện giải quyết hoặc ký văn bản thông báo tạm dừng thẩm định trong trong trường hợp người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ và chuyển đến bước 8. - Ký văn bản lấy ý kiến về PCCC (trong trường hợp có yêu cầu) - Xem xét nội dung dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định, ký trình báo cáo Lãnh đạo Bộ |
01 ngày |
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. |
5 |
Phê duyệt của Lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách theo dõi, chỉ đạo Cục |
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về nội dung dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định; yêu cầu lấy ý kiến phối hợp các đơn vị thuộc Bộ (nếu cần thiết) |
01 ngày |
|
6 |
Tham gia ý kiến phối hợp |
Các đơn vị thuộc Bộ được giao phối hợp |
Tham gia ý kiến phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ theo yêu cầu của Thứ trưởng hoặc Cục trưởng (nếu cần thiết) |
(2) |
(2): + 05 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư, Dự án nhóm A, nhóm B + 02 ngày đối với Dự án nhóm C do Bộ Xây dựng quyết định đầu tư hoặc phân cấp ủy quyền quyết định đầu tư |
7 |
Tiếp thu, giải trình, ký Thông báo kết quả thẩm định |
Cục trưởng |
Giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Thứ trưởng theo bước 5. Ký văn bản thông báo kết quả thẩm định sau khi có ý kiến của Thứ trưởng về các nội dung tiếp thu, giải trình (nếu có) |
1,5 ngày |
|
8 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết về BPMC |
Văn thư Cục |
Đóng dấu và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo trả hồ sơ/văn bản thông báo tạm dừng thẩm định hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định(3) về BPMC |
0,5 ngày |
(3) Thông báo kết quả thẩm định phải có yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định về Cục để lưu trữ theo quy định |
Lãnh đạo/chuyên viên Phòng chuyên môn |
Kiểm tra, đóng dấu xác nhận trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng chuyển về BPMC để trả cùng văn bản thông báo kết quả thẩm định trừ trường hợp văn bản thông báo kết quả thẩm định kết luận dự án chưa đủ điều kiện trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi/bản vẽ thiết kế xây dựng. |
||||
9 |
Tiếp nhận, trả kết quả |
BPMC |
Tiếp nhận hồ sơ (trường hợp trả lại), kết quả giải quyết TTHC và thông báo cho người đề nghị thẩm định nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp có đăng ký dịch vụ này). Trường hợp văn bản thông báo kết quả thẩm định có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi/bản vẽ thiết kế xây dựng thì hướng dẫn người đề nghị thẩm định chuyển về thực hiện từ bước 8. |
0,5 ngày |
|
Tổng cộng: kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ là 80 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư; 35 ngày đối với Dự án nhóm A; 25 ngày đối với Dự án nhóm B; 15 ngày đối với Dự án nhóm C do Bộ Xây dựng quyết định đầu tư hoặc phân cấp ủy quyền quyết định đầu tư |
TT |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ |
Nội dung công việc |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ |
Bộ phận một cửa (BPMC) |
Xem xét, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bàn giao cho Văn thư Cục để chuyển đến Cục trưởng |
0,5 ngày |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc trước 09h00 ngày làm việc tiếp theo đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 hàng ngày. |
2 |
Phân công giải quyết hồ sơ |
Cục trưởng |
Phân công đơn vị thụ lý hồ sơ. |
0,5 ngày |
|
3 |
Giải quyết hồ sơ |
Lãnh đạo/Chuyên viên Đơn vị thụ lý hồ sơ (Phòng QLDA/ Phòng QLTK/ Phòng QLKT) |
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC. - Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan thì yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, dự thảo văn bản thông báo trả hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC |
04 ngày |
|
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc văn bản thông báo tạm dừng thẩm định trong trường hợp người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ trong thời gian quy định; Lấy ý kiến phối hợp thẩm định của các đơn vị liên quan thuộc Cục (đơn vị được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp vào Phiếu trình giải quyết công việc trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày được lấy ý kiến). |
(1) |
(1): + 22 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt + 12 ngày đối với công trình cấp II, cấp III + 05 ngày đối với công trình còn lại |
|||
4 |
Phê duyệt của lãnh đạo Cục |
Cục trưởng |
- Xem xét và ký văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đủ/không đủ điều kiện giải quyết hoặc ký văn bản thông báo tạm dừng thẩm định trong trường hợp người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ và chuyển đến bước 8. - Xem xét nội dung dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định, ký trình báo cáo Lãnh đạo Bộ. |
4,5 ngày |
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. |
5 |
Phê duyệt của Lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách theo dõi, chỉ đạo Cục |
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về nội dung dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định; yêu cầu lấy ý kiến phối hợp các đơn vị thuộc Bộ (nếu cần thiết) |
01 ngày |
|
6 |
Tham gia ý kiến phối hợp |
Các đơn vị thuộc Bộ được giao phối hợp |
Tham gia ý kiến phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ theo yêu cầu của Thứ trưởng hoặc Cục trưởng (nếu cần thiết) |
(2) |
(2): + 05 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt, cấp II, cấp III + 02 ngày đối với công trình còn lại |
7 |
Tiếp thu, giải trình, ký Thông báo kết quả thẩm định |
Cục trưởng |
Giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Thứ trưởng theo bước 5. Ký văn bản thông báo kết quả thẩm định sau khi có ý kiến của Thứ trưởng về các nội dung tiếp thu, giải trình (nếu có) |
1,5 ngày |
|
8 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết về BPMC |
Văn thư Cục |
Đóng dấu và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo trả hồ sơ /văn bản thông báo tạm dừng thẩm định hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định(3) về BPMC |
0,5 ngày |
(3) Thông báo kết quả thẩm định phải có yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định về Cục để lưu trữ theo quy định |
Lãnh đạo/Chuyên viên Phòng chuyên môn |
Kiểm tra, đóng dấu xác nhận trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng chuyển về BPMC để trả cùng văn bản thông báo kết quả thẩm định trừ trường hợp văn bản thông báo kết quả thẩm định kết luận dự án chưa đủ điều kiện trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng. |
||||
9 |
Tiếp nhận, trả kết quả |
BPMC |
Tiếp nhận hồ sơ (trường hợp trả lại), kết quả giải quyết TTHC và thông báo cho người đề nghị thẩm định nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp có đăng ký dịch vụ này). Trường hợp văn bản thông báo kết quả thẩm định có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi/bản vẽ thiết kế xây dựng thì hướng dẫn người đề nghị thẩm định chuyển về thực hiện từ bước 8. |
0,5 ngày |
|
Tổng cộng: kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ là 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp III; 20 ngày đối với công trình còn lại |
3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I (trường hợp chưa có kết quả sát hạch)
TT |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ |
Nội dung công việc |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ |
Bộ phận một cửa (BPMC) |
Xem xét, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP: bàn giao cho Văn thư Cục để chuyển đến Cục trưởng. |
0,5 ngày |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc trước 09h00 ngày làm việc tiếp theo đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 hàng ngày. |
2 |
Phân công giải quyết hồ sơ |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách và đơn vị thụ lý hồ sơ. |
0,5 ngày |
|
3 |
Giải quyết hồ sơ |
Lãnh đạo/CCVC Đơn vị thụ lý hồ sơ (Trung tâm CCRC) |
- Kiểm tra hồ sơ, lập Phiếu đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. - Trường hợp chưa đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến bước 8. |
20 ngày |
|
4 |
Đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân |
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Đánh giá cá nhân đủ/chưa đủ điều kiện tham dự sát hạch. |
05 ngày |
|
5 |
Thông báo danh sách đủ và chưa đủ điều kiện tham dự sát hạch |
Phó Cục trưởng phụ trách/Lãnh đạo/CCVC Trung tâm CCRC |
Phát hành văn bản thông báo danh sách cá nhân đủ/chưa điều kiện tham dự sát hạch và văn bản thông báo tổ chức sát hạch (thời gian, địa điểm sát hạch) chuyển BPMC để thông báo cho cá nhân. |
01 ngày |
|
6 |
Tổ chức sát hạch |
Lãnh đạo/CCVC Trung tâm CCRC |
Tổ chức sát hạch cho các cá nhân đủ điều kiện. |
03 ngày |
Thời gian tổ chức sát hạch sau ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo tổ chức sát hạch |
7 |
Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực |
Lãnh đạo/CCVC Trung tâm CCRC |
Tổng hợp kết quả giải quyết (kết quả sát hạch và kết quả đánh giá của Hội đồng) và dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề và văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ (đối với cá nhân có kết quả sát hạch không đạt). |
7,5 ngày |
|
8 |
Phê duyệt của lãnh đạo Cục |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Xem xét nội dung đề xuất kết quả giải quyết; Ký văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ và chuyển đến bước 12. Ký trình báo cáo lãnh đạo Bộ về dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. |
03 ngày |
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. |
9 |
Phê duyệt của lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách theo dõi, chỉ đạo Cục |
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề; yêu cầu lấy ý kiến phối hợp các đơn vị thuộc Bộ (nếu cần thiết). |
02 ngày |
|
10 |
Tham gia ý kiến phối hợp (nếu có) |
Đơn vị thuộc Bộ được giao phối hợp |
Tham gia ý kiến phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ theo yêu cầu của Thứ trưởng (nếu có). |
02 ngày |
|
11 |
Ký kết quả giải quyết |
Cục trưởng |
Giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Thứ trưởng theo bước 9. Ký Quyết định cấp và chứng chỉ hành nghề sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. |
02 ngày |
|
12 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết về BPMC |
Văn thư Cục |
Đóng dấu và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hoặc chứng chỉ hành nghề về BPMC. |
02 ngày |
|
13 |
Đăng tải thông tin |
CCVC Trung tâm CCRC |
Đăng tải thông tin năng lực của cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: nangluchdxd.gov.vn. |
01 ngày |
|
14 |
Tiếp nhận, trả kết quả |
BPMC |
Tiếp nhận hồ sơ (trường hợp trả lại), kết quả giải quyết TTHC và thông báo cho cá nhân nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp có đăng ký dịch vụ). |
0,5 ngày |
|
Tổng cộng: 20 ngày kể từ ngày có kết quả sát hạch |
b) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I (trường hợp đã có kết quả sát hạch)
TT |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ |
Nội dung công việc |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ |
Bộ phận một cửa (BPMC) |
Xem xét, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bàn giao cho Văn thư Cục để chuyển đến Cục trưởng. |
0,5 ngày |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc trước 09h00 ngày làm việc tiếp theo đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 hàng ngày. |
2 |
Phân công giải quyết hồ sơ |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách và đơn vị thụ lý hồ sơ. |
0,5 ngày |
|
3 |
Giải quyết hồ sơ |
Lãnh đạo/CCVC Đơn vị thụ lý hồ sơ (Trung tâm CCRC) |
- Kiểm tra hồ sơ, lập phiếu đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. - Trường hợp chưa đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC và chuyển đến bước 6 (không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ). |
03 ngày |
|
4 |
Đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân |
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Đánh giá cá nhân đủ/chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. |
03 ngày |
|
5 |
Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực |
Lãnh đạo/CCVC Trung tâm CCRC |
Tổng hợp kết quả giải quyết và dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề và văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC (đối với cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ). |
02 ngày |
|
6 |
Xem xét nội dung đề xuất kết quả giải quyết |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Xem xét nội dung đề xuất kết quả giải quyết; Ký văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ và chuyển đến bước 10. Ký trình báo cáo lãnh đạo Bộ về dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. |
02 ngày |
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. |
7 |
Phê duyệt của lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách theo dõi, chỉ đạo Cục |
Xem xét, cho ý kiến chỉ đạo về dự thảo Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề; yêu cầu lấy ý kiến phối hợp các đơn vị thuộc Bộ (nếu cần thiết). |
02 ngày |
|
8 |
Tham gia ý kiến phối hợp (nếu có) |
Đơn vị thuộc Bộ được giao phối hợp |
Tham gia ý kiến phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ theo yêu cầu của Thứ trưởng (nếu có). |
1,5 ngày |
|
9 |
Ký Quyết định cấp và chứng chỉ hành nghề |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Thứ trưởng theo bước 7. Ký Quyết định cấp và chứng chỉ hành nghề sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. |
02 ngày |
|
10 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết về BPMC |
Văn thư Cục |
Đóng dấu và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hoặc chứng chỉ hành nghề về BPMC. |
02 ngày |
|
11 |
Đăng tải thông tin |
CCVC Trung tâm CCRC |
Đăng tải thông tin năng lực của cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: nangluchdxd.gov.vn. |
01 ngày |
|
12 |
Tiếp nhận, trả kết quả |
BPMC |
Tiếp nhận hồ sơ (trường hợp trả lại), kết quả giải quyết TTHC và thông báo cho cá nhân nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp có đăng ký dịch vụ). |
0,5 ngày |
|
Tổng cộng: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
c) Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
TT |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận, cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ |
Nội dung công việc |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ |
Bộ phận một cửa (BPMC) |
Xem xét, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bàn giao cho Văn thư Cục để chuyển đến Cục trưởng. |
0,5 ngày |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc trước 09h00 ngày làm việc tiếp theo đối với hồ sơ tiếp nhận sau 15h00 hàng ngày. |
2 |
Phân công giải quyết hồ sơ |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Phân công Phó Cục trưởng phụ trách và đơn vị thụ lý hồ sơ. |
0,5 ngày |
|
3 |
Giải quyết hồ sơ |
Lãnh đạo/CCVC Đơn vị thụ lý hồ sơ (Trung tâm CCRC) |
- Kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định cấp chứng chỉ. - Trường hợp chưa đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết, dự thảo văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC. |
14,5 ngày |
|
4 |
Ký Quyết định cấp và chứng chỉ hành nghề |
Cục trưởng/Phó Cục trưởng phụ trách |
Xem xét, ký văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hoặc Quyết định cấp và chứng chỉ hành nghề. |
02 ngày |
Trường hợp có văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. |
5 |
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết về BPMC |
Văn thư Cục |
Đóng dấu và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hoặc chứng chỉ hành nghề về BPMC và gửi Quyết định cấp chứng chỉ để báo cáo Thứ trưởng phụ trách theo dõi, chỉ đạo Cục. |
01 ngày |
|
6 |
Đăng tải thông tin |
CCVC Trung tâm CCRC |
Đăng tải thông tin năng lực của cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: nangluchdxd.gov.vn. |
01 ngày |
|
7 |
Tiếp nhận, trả kết quả |
BPMC |
Tiếp nhận hồ sơ (trường hợp trả lại), kết quả giải quyết TTHC và thông báo cho cá nhân nhận kết quả tại BPMC hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính (trường hợp có đăng ký dịch vụ). |
0,5 ngày |
|
Tổng cộng: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I