ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 833/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN NGHĨA HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Nghĩa Hành tại Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày
01/9/2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
4287/TTr-STNMT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Nghĩa Hành, với các nội dung sau:
1. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 theo các Biểu 01, 02, 03 kèm theo, gồm:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất;
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng.
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất
chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hành.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng
đất huyện Nghĩa Hành: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nghĩa Hành đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 24/02/2021.
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Ủy
ban nhân dân huyện Nghĩa Hành chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng
đất huyện Nghĩa Hành theo đúng quy định, chịu trách nhiệm tính chính xác các chỉ
tiêu sử dụng đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất đã xây dựng; rà soát quy
hoạch các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
đã được UBND tỉnh xét duyệt.
2. Tổ chức thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong huyện có sử dụng đất
cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được UBND tỉnh
phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất chặt chẽ từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động
vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
Riêng đối với đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, đất lúa thực hiện theo ranh giới quy hoạch tại Quyết định số
2480/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả Rà soát điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tại Quyết định số
1201/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 (trừ các công trình, dự án phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương); trường hợp quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch đất lúa được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, đất lúa
có sự thay đổi (thay thế các quyết định nêu trên)
thì quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh lại cho phù hợp.
4. Đối với các dự án có sử dụng đất
trồng lúa nằm trong quy hoạch đất lúa và đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
UBND huyện Nghĩa Hành chủ động phối hợp với chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thống nhất biện pháp bổ sung diện tích đất lúa đã chuyển sang đất phi nông nghiệp hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất lúa theo quy
định tại Điều 134 Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp năm 2017 và các quy định khác
có liên quan.
5. Thực hiện các biện pháp nhằm tăng
số thu tiền cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện thực hiện nghiêm quy định
về bố trí 10% trong tổng số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn huyện để chi cho
công tác quản lý đất đai, trong đó có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đo đạc địa
chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; điều tra cơ bản về đất đai; xây
dựng cơ sở dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; nâng cao chất lượng
công tác lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
6. Tăng cường quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát
triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng
đất vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý đối với Chủ tịch
UBND các xã, thị trấn không ngăn chặn, xử lý kịp thời để xảy ra vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên
truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, Nhân dân
biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm,
có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo
đúng quy định.
Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Phối hợp với các sở, ngành liên
quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Nghĩa Hành thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để kịp thời chấn chỉnh các thiếu sót, sai phạm;
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng Nghiên cứu, CBTH;
- Lưu VT, NN-TN (lnphong514)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
BIỂU 01
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
NGHĨA HÀNH
(Kèm theo Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện
trạng 2020
|
Diện
tích cấp tỉnh phân bổ
(ha)
|
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Diện
tích đến năm 2030
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
= (6) + (7)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
23,448.55
|
100
|
|
|
23,448.55
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
19,646.80
|
83.79
|
19,338.86
|
-885.42
|
18,453.44
|
78.70
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
3,562.77
|
15.19
|
3,529.02
|
-217.19
|
3,311.83
|
14.12
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
3,398.02
|
14.49
|
3,366.32
|
-199.64
|
3,166.68
|
13.50
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
2,979.68
|
12.71
|
|
2,614.72
|
2,614.72
|
11.15
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
2,836.33
|
12.10
|
2,395.90
|
345.58
|
2,741.48
|
11.69
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1,021.96
|
4.36
|
1,054.95
|
0.00
|
1,054.95
|
4.50
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
9,194.87
|
39.21
|
9,309.53
|
-830.05
|
8,479.48
|
36.16
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
1,804.72
|
7.70
|
1,804.72
|
|
1,804.72
|
7.70
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
18.64
|
0.08
|
30.12
|
-11.72
|
18.40
|
0.08
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
32.55
|
0.14
|
|
235.80
|
235.80
|
1.01
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3,688.49
|
15.73
|
3,949.44
|
946.34
|
4,895.78
|
20.88
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
57.77
|
0.25
|
106.85
|
115.61
|
222.46
|
0.95
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.00
|
|
1.64
|
0.80
|
2.44
|
|
2.3
|
Đất cụm công
nghiệp
|
SKN
|
13.54
|
0.06
|
63.54
|
-10.31
|
53.23
|
0.23
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
1.63
|
0.01
|
|
125.26
|
125.26
|
0.53
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
17.27
|
0.07
|
|
36.04
|
36.04
|
0.15
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
|
SKX
|
14.39
|
0.06
|
|
358.54
|
358.54
|
1.53
|
2.7
|
Đất hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1,525.42
|
6.51
|
1,147.66
|
639.15
|
1,786.81
|
7.62
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
578.79
|
2.47
|
572.52
|
149.09
|
721.61
|
3.08
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
433.64
|
1.85
|
492.62
|
-16.36
|
476.26
|
2.03
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1.42
|
0.01
|
3.42
|
0.73
|
4.15
|
0.02
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
3.32
|
0.01
|
1.54
|
1.84
|
3.38
|
0.01
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào
tạo
|
DGD
|
33.79
|
0.14
|
4.42
|
28.65
|
33.07
|
0.14
|
-
|
Đất
cơ sở thể dục - thể
thao
|
DTT
|
26.53
|
0.11
|
4.32
|
35.41
|
39.73
|
0.17
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0.42
|
|
36.97
|
-35.69
|
1.28
|
0.01
|
-
|
Đất
bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0.55
|
|
26.56
|
-26.03
|
0.53
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
6.07
|
0.03
|
10.09
|
-3.15
|
6.94
|
0.03
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
9.7
|
0.04
|
41.99
|
16.09
|
58.08
|
0.25
|
-
|
Đất cơ
sở tôn giáo
|
TON
|
8.45
|
0.04
|
|
8.08
|
8.08
|
0.03
|
-
|
Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
418.87
|
1.79
|
|
428.60
|
428.60
|
1.83
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3.87
|
0.02
|
|
5.10
|
5.10
|
0.02
|
2.8
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
9.33
|
0.04
|
|
10.56
|
10.56
|
0.05
|
2.9
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
1.16
|
|
|
24.31
|
24.31
|
0.10
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.007.91
|
4.30
|
1.026.71
|
167.66
|
1.194.37
|
5.09
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
101.61
|
0.43
|
93.79
|
41.31
|
135.10
|
0.58
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
9.64
|
0.04
|
|
9.07
|
9.07
|
0.04
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
5.01
|
0.02
|
|
4.60
|
4.60
|
0.02
|
2.14
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
5.79
|
0.02
|
|
5.71
|
5.71
|
0.02
|
2.15
|
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối
|
SON
|
840.17
|
3.58
|
|
829.09
|
829.09
|
3.54
|
2.16
|
Đất có mặt nước
CD
|
MNC
|
72.83
|
0.31
|
|
54.74
|
54.74
|
0.23
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
4.02
|
0.02
|
|
43.45
|
43.45
|
0.19
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
113.26
|
0.48
|
160.25
|
-60.92
|
99.33
|
0.42
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
753.47
|
3.21
|
753.47
|
|
753.47
|
3.21
|
5
|
Đất khu sản xuất nông nghiệp*
|
KNN
|
7,305.52
|
|
|
7,475.78
|
7,475.78
|
31.88
|
6
|
Khu lâm nghiệp*
|
KLN
|
10,461.48
|
|
|
10,368.62
|
10,368.62
|
44.22
|
7
|
Khu du lịch*
|
KDL
|
31.6
|
|
|
179.20
|
179.20
|
0.76
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp*
|
KPC
|
30.81
|
|
|
57.91
|
57.91
|
0.25
|
9
|
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)*
|
DTC
|
|
|
|
405.14
|
405.14
|
1.73
|
10
|
Khu thương mại dịch vụ*
|
KTM
|
|
|
|
16.39
|
16.39
|
0.07
|
11
|
Khu dân cư nông thôn*
|
DNT
|
2,919.27
|
|
|
3,620.04
|
3,620.04
|
15.44
|
12
|
Khu ở làng nghề sản xuất phi nông nghiệp*
|
KON
|
|
|
|
19.23
|
19.23
|
0.08
|
BIỂU 02
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN NGHĨA
HÀNH
(Kèm theo Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
Xã Hành Dũng
|
Xã Hành Thuận
|
Xã Hành Đức
|
Xã Hành Trung
|
Xã Hành Nhân
|
Xã Hành Minh
|
Xã Hành Phước
|
Xã Hành Thiện
|
Xã Hành Thịnh
|
Xã Hành Tín Đông
|
Xã Hành Tín Tây
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+ ... + (16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1,200.67
|
147.95
|
241.03
|
84.67
|
159.42
|
8.65
|
107.76
|
98.46
|
61.05
|
163.63
|
40.42
|
10.05
|
77.58
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
219.77
|
80.42
|
19.64
|
59.46
|
19.49
|
1.91
|
2.56
|
13.94
|
8.33
|
4.64
|
4.54
|
0.09
|
4.75
|
|
Tr. đó:
đất chuyên lúa nước
|
LUC/PNN
|
214.44
|
80.42
|
15.74
|
59.46
|
18.07
|
1.91
|
2.56
|
13.94
|
8.33
|
4.64
|
4.54
|
0.09
|
4.74
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
191.84
|
53.52
|
16.38
|
15.46
|
7.32
|
5.15
|
8.61
|
30.89
|
12.32
|
25.54
|
3.73
|
8.91
|
4.01
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
138.40
|
13.92
|
23.77
|
8.73
|
24.32
|
1.59
|
36.41
|
1.36
|
0.40
|
4.18
|
2.90
|
0.87
|
19.95
|
1.4
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
649.38
|
|
181.21
|
|
108.17
|
|
60.18
|
52.27
|
40.00
|
129.27
|
29.25
|
0.18
|
48.85
|
|
Rừng tự
nhiên sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
0.24
|
0.09
|
0.03
|
|
0.10
|
|
|
|
|
|
|
|
0.02
|
1.6
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
1.04
|
|
|
1.02
|
0.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp
|
|
52.89
|
|
6.20
|
0.65
|
0.02
|
|
|
6.25
|
|
|
|
|
39.77
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
19.87
|
|
6.20
|
0.65
|
|
|
|
6.25
|
|
|
|
|
6.77
|
2.2
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
33.02
|
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
|
|
33.00
|
3
|
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
18.68
|
9.01
|
0.89
|
4.10
|
0.86
|
0.26
|
0.39
|
1.07
|
0.18
|
1.00
|
0.63
|
0.11
|
0.18
|
Biểu 03
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN
NGHĨA HÀNH
(Kèm theo Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
Xã Hành Dũng
|
Xã Hành Thuận
|
Xã Hành Đức
|
Xã Hành Trung
|
Xã Hành Nhân
|
Xã Hành Minh
|
Xã Hành Phước
|
Xã Hành Thiện
|
Xã Hành Thịnh
|
Xã Hành Tín Đông
|
Xã Hành Tín Tây
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +...+ (31)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
7.31
|
|
0.39
|
|
0.80
|
|
|
2.26
|
0.64
|
2.14
|
|
1.08
|
|
1.1
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
3.22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
|
1.08
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
0.45
|
|
0.39
|
|
|
|
|
0.06
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
3.64
|
|
-
|
|
0.80
|
|
|
2.20
|
0.64
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
6.62
|
0.15
|
2.04
|
2.52
|
0.13
|
0.11
|
|
0.39
|
1.10
|
0.04
|
|
|
0.14
|
2.1
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
0.53
|
|
0.53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.10
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3.77
|
0.04
|
0.52
|
2.51
|
0.04
|
0.11
|
|
0.37
|
|
0.04
|
|
|
0.14
|
-
|
Đất giao
thông
|
DGT
|
0.19
|
0.04
|
0.05
|
|
0.04
|
|
|
0.06
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0.71
|
|
0.24
|
|
|
|
|
0.29
|
|
0.04
|
|
|
0.14
|
-
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0.07
|
|
0.07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng
cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
0.02
|
|
-
|
|
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
DRA
|
2.67
|
|
0.16
|
2.51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất làm
nghĩa trang
|
NTD
|
0.11
|
|
|
|
|
0.11
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
1.09
|
|
0.99
|
0.01
|
0.07
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0.11
|
0.11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|