ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 833/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC
2021-2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Giáo dục
và Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/9/2020 về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 về
việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 2480/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại các Tờ trình: Số 30/TTr-SGDĐT, số 31/TTr-SGDĐT ngày
23/3/2021, số 33/TTr-SGDĐT ngày 28/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học
phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
(Có
Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
để xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết nhằm thực hiện nghiêm túc công tác tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Báo Thái Bình, Đài PTTH Thái Bình;
- Lưu: VT, KGVX, TH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Bích Hằng
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình)
Căn cứ các Văn bản của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 về việc ban hành Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về việc ban hành Quy
chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Văn bản hợp
nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động
của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 2480/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban
hành Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tuyển đúng đối tượng, chỉ tiêu theo
Kế hoạch.
2. Chỉ đạo và tổ chức tuyển sinh
nghiêm túc, đúng quy chế; đảm bảo công bằng, công khai, tiết kiệm, an toàn.
3. Góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
4. Chuẩn bị tốt các điều kiện bảo đảm
yêu cầu trong tuyển sinh; làm tốt công tác giáo dục tư tưởng cho cán bộ, giáo
viên và học sinh về kỳ thi; tuyên truyền, phổ biến tới toàn thể phụ huynh được
biết về các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo trong tổ
chức tuyển sinh năm học 2021-2022.
II. TUYỂN SINH LỚP
10 THPT CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở
tại tỉnh Thái Bình và có thêm các điều kiện sau:
- Tuổi của học sinh tuyển sinh vào lớp
đầu cấp trường trung học phổ thông Chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm
học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở
từ khá trở lên.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
475 học sinh, trong đó:
- 11 lớp chuyên x 35 học sinh/lớp =
385 học sinh;
- 02 lớp không chuyên x 45 học sinh/lớp
= 90 học sinh.
3. Đăng ký dự tuyển
Mỗi học sinh đủ điều kiện dự tuyển được
đăng ký dự tuyển vào 01 lớp chuyên. Các lớp chuyên gồm có: Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh và Tin học.
4. Hồ sơ dự tuyển
Bản sao giấy khai sinh; bản chính Bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm
thời; Đơn xin dự tuyển; Học bạ trung học cơ sở.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thực hiện qua 02 vòng.
- Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 23 Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với
những học sinh đã qua sơ tuyển vòng 1.
a) Môn thi và đề thi:
- Môn thi: Mỗi thí sinh thực hiện 04
bài thi, gồm 03 bài thi của các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (chung cho tất cả
thí sinh) và 01 bài thi môn chuyên (theo đăng ký). Các môn thi chuyên gồm có:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh. Môn thi
chuyên của lớp chuyên Tin học là môn Toán chuyên;
- Đề thi: Đề thi được áp dụng hình thức
tự luận; riêng môn Tiếng Anh chuyên kết hợp tự luận và trắc nghiệm; môn Tiếng
Anh không chuyên theo hình thức trắc nghiệm khách quan (thí sinh làm bài vào
Phiếu trả lời trắc nghiệm);
- Nội dung thi: Trong phạm vi chương
trình trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9 đã được
điều chỉnh theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở,
trung học phổ thông. Nội dung bài thi môn chuyên trong toàn cấp trung học cơ sở;
- Điểm bài thi tính theo thang điểm
10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi phải quy
đổi ra thang điểm 10; điểm thành phần lấy đến 2 chữ số thập phân và không quy
tròn điểm.
b) Thời gian làm bài thi:
- Các bài thi môn không chuyên: Môn
Toán và môn Ngữ văn: 120 phút, môn tiếng Anh: 60 phút;
- Các bài thi môn chuyên: 150 phút.
c) Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng
điểm bài thi môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán và môn chuyên, trong đó môn chuyên
nhân hệ số 2;
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên
là tổng điểm bài thi môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán và môn chuyên.
d) Nguyên tắc xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được
tham gia thi tuyển, đã dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế
trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2;
- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ
quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ
tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có
nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ
tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao
hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn
cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển
đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều
thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự
ưu tiên sau: Có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm
học lớp 9 cao hơn.
6. Ngày thi: Ngày 27, 28 tháng 5 năm 2021.
III. TUYỂN SINH LỚP
10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
1. Đối tượng
Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở
chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, đúng độ
tuổi theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Phương thức tuyển sinh
Áp dụng phương thức thi tuyển.
2.1. Môn
thi, nội dung thi:
a) Môn thi: Mỗi thí sinh thực hiện 03
bài thi: Bài thi môn Ngữ văn, Bài thi môn Toán và Bài thi môn Tiếng Anh.
Bài thi môn Toán, Ngữ văn thi theo
hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút, bài thi môn Tiếng Anh thi theo
hình thức trắc nghiệm khách quan (thí sinh làm bài vào phiếu trả lời trắc nghiệm),
thời gian làm bài là 60 phút.
b) Nội dung thi: Trong phạm vi chương
trình trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9 đã được
điều chỉnh theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở,
trung học phổ thông.
2.2. Điểm bài thi, hệ số điểm bài
thi:
a) Điểm bài thi là tổng điểm thành phần
của từng câu hỏi trong đề thi, được chấm theo thang điểm 10; điểm thành phần lấy
đến hai chữ số thập phân, không quy tròn điểm.
b) Hệ số điểm bài thi: Bài thi môn
Toán, môn Ngữ văn hệ số 2; Bài thi thứ 3 hệ số 1.
2.3. Xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đã
tham gia thi tuyển đầy đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế thi ở mức hủy kết
quả bài thi và điểm các bài thi phải lớn hơn 1,0 điểm;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài
thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên. Căn cứ chỉ tiêu được
giao (bao gồm cả số học sinh được tuyển thẳng), Hội đồng tuyển sinh của Sở Giáo
dục và Đào tạo xét trúng tuyển từ điểm cao xuống thấp cho đến khi đủ số lượng
tuyển sinh theo quy định.
3. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
3.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ
thông các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc
nội trú;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít
người;
c) Học sinh khuyết tật;
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và
quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp
quốc gia dành cho học sinh trung học.
3.2. Chế độ ưu tiên:
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81%
trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở
lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học;
b) Cộng 2,5 điểm cho một trong các đối
tượng sau:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động;
- Con thương binh mất sức lao động dưới
81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới
81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 2,0 điểm cho đối tượng sau:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Các trường hợp ưu tiên khác (nếu có)
thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch thi: Ngày 08, 09 tháng 6 năm 2021.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Phụ lục kèm theo).
IV. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGOÀI CÔNG LẬP VÀ LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
các trường trung học phổ thông ngoài công lập, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên xây dựng Kế hoạch tuyển sinh theo các quy định hiện
hành.
V. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THI TUYỂN
1. Thành lập Hội đồng thi và các
ban
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
quyết định thành lập Hội đồng thi, các Ban của Hội đồng thi, Điểm thi để thực
hiện các công việc của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông. Hội đồng
thi được sử dụng con dấu của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với các văn bản liên
quan công tác thi;
- Các Ban của Hội đồng thi bao gồm:
Ban Thư ký; Ban Ra đề và in sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi, bài
thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo;
- Người có con, em ruột; con, em ruột
của vợ hoặc chồng (gọi chung là người thân) dự thi trong năm tổ chức kỳ thi
không được tham gia các công việc của Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
2. Công tác ra đề, in sao đề thi
2.1.
Thành lập Ban Ra đề và in sao đề thi
- Trưởng ban: Lãnh đạo: Sở Giáo dục
và Đào tạo, phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục hoặc phòng Giáo dục
Trung học;
- Phó Trưởng ban: Lãnh đạo: Phòng Khảo
thí và Quản lý chất lượng giáo dục, phòng Giáo dục Trung học Sở Giáo dục và Đào
tạo hoặc lãnh đạo trường trung học phổ thông;
- Ủy viên, thư kí: Công chức, viên chức
các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; giáo viên, nhân viên các trường trung học
cơ sở, trung học phổ thông. Mỗi môn thi có một Tổ ra đề thi gồm Trưởng môn đề
thi và cán bộ soạn, phản biện đề thi;
- Lực lượng bảo vệ: Do Sở Giáo dục và
Đào tạo phối hợp với Công an tỉnh điều động thực hiện;
- Lực lượng phục vụ, y tế: Do Sở Giáo
dục và Đào tạo phối hợp với Sở Y tế điều động thực hiện.
2.2. Đề
thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật”
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Công tác coi thi
3.1. Điểm thi
Căn cứ vào số học sinh đăng kí dự tuyển
và cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành
lập các Điểm thi. Mỗi Điểm thi phải đảm bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở
vật chất.
3.2. Thành phần của Điểm thi
- Điểm thi được thành lập theo Quyết
định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Điểm thi
từ Trưởng Điểm thi đến các nhân viên phục vụ đều phải có tên trong Quyết định;
- Trưởng Điểm thi: Hiệu trưởng hoặc
Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông;
- Có các phó trưởng Điểm thi, thư kí;
trong đó có 01 Phó Trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất là lãnh đạo của cơ
sở giáo dục nơi được đặt Điểm thi;
- Cán bộ coi thi: Giáo viên trung học
cơ sở, trung học phổ thông;
- Cán bộ Giám sát: Cán bộ, giáo viên
trường trung học phổ thông, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi, có trách
nhiệm cao và nắm vững quy chế thi.
Ngoài ra, tại mỗi Điểm thi còn có
công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
3.3. Nhiệm vụ: Vận dụng quy định về công tác coi thi theo Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông hiện hành phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
4. Công tác chấm thi
4.1. Ban Chấm thi
- Hội đồng thi có 01 Ban Chấm thi do
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập.
- Địa điểm đặt Ban Chấm thi phải đảm
bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất.
4.2. Thành phần Ban Chấm thi
- Ban Chấm thi được thành lập theo
Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Ban
từ Trưởng ban đến các nhân viên phục vụ đều phải có tên trong Quyết định;
- Cán bộ chấm thi: Công chức, viên chức
Sở Giáo dục và Đào tạo, giáo viên trung học phổ thông. Các trường trung học phổ
thông phải cử đúng thành phần và số lượng giáo viên tham gia chấm thi theo yêu
cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Ngoài ra, tại Ban chấm thi còn có trật
tự viên, công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
4.3. Nhiệm vụ: Vận dụng quy định về công tác chấm thi theo Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông hiện hành phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
5. Công tác Phúc khảo bài thi
5.1. Ban Phúc khảo: Được thành lập theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi
thành viên làm việc tại Ban từ Trưởng ban đến các nhân viên phục vụ đều phải có
tên trong Quyết định.
5.2. Thành phần Ban Phúc khảo và
nhiệm vụ của Ban: Được vận dụng quy định về công tác
phúc khảo thi theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành.
Mọi thí sinh đều có quyền được phúc
khảo bài thi, thí sinh nộp đơn phúc khảo theo mẫu tại trường trung học phổ
thông đã đăng ký dự thi. Trường trung học phổ thông nhận đơn phúc khảo của thí
sinh trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố điểm thi, chuyển danh sách và
đơn đề nghị của thí sinh phúc khảo bài thi đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Các Ban còn lại của Hội đồng
thi
Do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
thành lập và thực hiện các nhiệm vụ tương ứng với Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan phù hợp với điều
kiện thực tế của tỉnh.
7. Các công tác thanh tra, kiểm
tra thi; khen thưởng; xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo: Được thực hiện theo các quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi
để học sinh, phụ huynh học sinh lựa chọn trường dự tuyển phù hợp với năng lực của
học sinh, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai;
- Chỉ đạo các trường trung học phổ
thông công lập công khai số lượng hồ sơ đã thu ít nhất 2 lần/ngày trên bảng tin
và Website của trường để học sinh và phụ huynh học sinh biết; cho phép học sinh
được rút hồ sơ, chuyển từ trường này sang trường khác trong những ngày đăng ký
dự thi;
- Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo
thực hiện hoàn thành chương trình, kế hoạch dạy học;
- Hướng dẫn cụ thể các phòng Giáo dục
và Đào tạo, các trường trung học phổ thông, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên về công tác tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm
học 2021-2022 theo Kế hoạch;
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển
sinh của các đơn vị có tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông và lớp 10 trung học
phổ thông hệ giáo dục thường xuyên, phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng đơn vị;
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các khâu:
Ra đề thi, vận chuyển đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi;
- Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ của các
Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, thông báo kết quả tuyển
sinh;
- Thống kê, tổng hợp, kết quả tuyển
sinh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn thu, sử dụng lệ phí tuyển
sinh, đảm bảo kinh phí để tổ chức tuyển sinh; thanh tra, kiểm tra, xử lý những
vi phạm của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong các kỳ tuyển sinh theo
quy định;
- Chỉ đạo các trường trung học phổ
thông, các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: Phổ biến,
tuyên truyền Kế hoạch này đến cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và nhân
dân trên địa bàn; chuẩn bị cơ sở vật chất, hồ sơ thí sinh, tổ chức coi thi,
thông báo kết quả, thu, nộp các loại hồ sơ theo quy định. Tổ chức thi tuyển,
xét tuyển đảm bảo nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế.
2. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Y tế, Công ty Điện lực Thái Bình, Báo
Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình theo chức năng, nhiệm vụ được
giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm
học 2021-2022 theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo,
các phường, xã, thị trấn và các trường trên địa bàn huyện, thành phố tổ chức
công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội
hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn phối hợp công tác
tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh lớp
10 trung học phổ thông năm học 2021-2022, trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Khảo thí và
Quản lý chất lượng giáo dục) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Trường THPT
|
Số
lớp
|
Tổng
số học sinh
|
Ghi chú
|
1
|
Hưng Nhân
|
13
|
585
|
45
hs/lớp
|
2
|
Bắc Duyên Hà
|
13
|
585
|
45
hs/lớp
|
3
|
Nam Duyên Hà
|
10
|
450
|
45 hs/lớp
|
4
|
Đông Hưng Hà
|
12
|
540
|
45
hs/lớp
|
5
|
Quỳnh Côi
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
6
|
Quỳnh Thọ
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
7
|
Phụ Dực
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
8
|
Tiên Hưng
|
12
|
540
|
45
hs/lớp
|
9
|
Bắc Đông Quan
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
10
|
Nam Đông Quan
|
11
|
495
|
45
hs/lớp
|
11
|
Mê Linh
|
9
|
405
|
45
hs/lớp
|
12
|
Đông Thụy Anh
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
13
|
Tây Thụy Anh
|
13
|
585
|
45
hs/lớp
|
14
|
Thái Ninh
|
10
|
450
|
45
hs/lớp
|
15
|
Thái Phúc
|
10
|
450
|
45
hs/lớp
|
16
|
Lê Quý Đôn
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
17
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
18
|
Nguyễn Trãi
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
19
|
Vũ Tiên
|
12
|
540
|
45 hs/lớp
|
20
|
Lý Bôn
|
13
|
585
|
45
hs/lớp
|
21
|
Phạm Quang Thẩm
|
7
|
315
|
45
hs/lớp
|
22
|
Nguyễn Du
|
12
|
540
|
45
hs/lớp
|
23
|
Bắc Kiến Xương
|
12
|
540
|
45
hs/lớp
|
24
|
Chu Văn An
|
11
|
495
|
45
hs/lớp
|
25
|
Bình Thanh
|
9
|
405
|
45
hs/lớp
|
26
|
Tây Tiền Hải
|
14
|
630
|
45
hs/lớp
|
27
|
Nam Tiền Hải
|
15
|
675
|
45
hs/lớp
|
28
|
Đông Tiền Hải
|
10
|
450
|
45
hs/lớp
|
Tổng
cộng
|
340
|
15.300
|
|