Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 832/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/05/2015
Ngày có hiệu lực 19/05/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Văn Phong
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 832/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 19 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 24 tháng 03 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKH ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy định, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 9028/QĐ-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 2979/BCT-CNNg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương về việc quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Giám đốc Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Biên bản s 01/BB-HĐTĐ ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Hội đồng thẩm định họp thẩm định Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với nội dung như sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ là nền tảng quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững toàn ngành công nghiệp trong xu thế hội nhập, liên kết phân công sản xuất, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa công nghệ để gia tăng giá trị tăng thêm công nghiệp, tích cực tìm kiếm và phát triển thị trường ngoài tỉnh, gn liền với quy hoạch phát triển ngành;

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên cơ sở chọn lọc các ngành, các lĩnh vực dựa trên tiềm năng, lợi thế của tỉnh với công nghệ tiên tiến có tính cạnh tranh cao trong phạm vi trong nước và tiến đến tiêu chuẩn quốc tế trong thời kỳ sau năm 2020. Đồng thời phát triển theo hướng tập trung theo từng cụm liên ngành để phát huy tối đa tính đa dạng các sản phẩm - mặt hàng, nâng cao hiệu quả và tính cạnh tranh, góp phần giảm nhập nguyên liệu;

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng phát huy tối đa năng lực đầu tư của các thành phần kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa; đng thời tận dụng mọi cơ hội tiếp cận và thu hút đầu tư hoặc liên kết hợp tác với các đối tác chiến lược, các công ty, tập đoàn đa quốc gia trong thế liên kết sản xuất kinh doanh giữa công nghiệp thượng nguồn - công nghiệp hỗ trợ - công nghiệp hạ nguồn và mối liên kết công ty mẹ - các lớp công ty con vệ tinh;

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ với quan điểm đáp ứng thị trường trong nước (tm nhìn ngn hạn) và hướng ngoại về thị trường (tm nhìn trung dài hạn); phát huy các thế mạnh về vị trí, cơ chế chính sách, phát triển kinh tế - xã hội của khu kinh tế Định An; đồng thời hợp tác liên kết chặt chẽ và phân công phát triển hợp lý giữa tỉnh Trà Vinh và các tỉnh thành lân cận, đặc biệt là các tỉnh thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thành phố Cần Thơ;

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng gia tăng nhanh hàm lượng công nghệ, nâng cao trình độ người lao động, tổ chức tốt quản lý sản xuất, liên kết hợp tác phát triển, bảo đảm an sinh lâu dài cho người lao động và các chuyên gia.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu phát triển đến 2020:

- Tích cực thu hút đầu tư và đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực linh kiện phụ tùng và dệt may - da giày theo tiến độ phát triển và hình thành các khu cụm công nghiệp, sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mang tính cạnh tranh cao và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị công nghiệp thượng nguồn - công nghiệp hỗ trợ - công nghiệp hạ nguồn;

- Đến năm 2020, tỉnh Trà Vinh duy trì mức độ trung bình về phát triển công nghiệp hỗ trợ so với mặt bằng chung của vùng đồng bằng sông Cửu Long nhằm phấn đấu đạt mức phát triển cao hơn sau năm 2020; phát triển được các doanh nghiệp hỗ trợ trọng điểm kết nối sản xuất - tiêu thụ hiệu quả với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh cũng như với các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài tỉnh;

- Về tốc độ tăng trưởng: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 20 - 21%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020;

[...]