Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 828/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 828/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính mới ban hành, 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 18 (mười tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828 /QĐ-UBND, ngày 09/6/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
01 |
Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội. |
II. Lĩnh vực Lao động |
|
01 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
02 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động bị mất hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc |
03 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn |
04 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp phép lao động |
III. Lĩnh vực Người có công |
|
01 |
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ. |
02 |
Giám định vết thương còn sót |
03 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
04 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
05 |
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội:
1. Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Trình tự thực hiện:
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 828/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính mới ban hành, 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 18 (mười tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828 /QĐ-UBND, ngày 09/6/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
01 |
Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội. |
II. Lĩnh vực Lao động |
|
01 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
02 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động bị mất hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc |
03 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn |
04 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp phép lao động |
III. Lĩnh vực Người có công |
|
01 |
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ. |
02 |
Giám định vết thương còn sót |
03 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
04 |
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
05 |
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội:
1. Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 29, Chương V, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
* Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 30, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/04/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 28 và Điều 25, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/04/2012).
* Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này:
Điều 26:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
II. Lĩnh vực lao động:
1. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 10, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật của người nước ngoài bao gồm:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
d) Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, phải có:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
b) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế, phải có:
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, phải có:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
d) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức chào bán dịch vụ, phải có:
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải có:
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại, phải có:
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
g) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều 12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản 1, điều 3, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính.
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài thực hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện sau (Điều 9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ):
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP. |
|
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (ENTERPRISE/ORGANIZATION) SỐ (No):……../……..-……. |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist
Republic of Vietnam |
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for foreign employee |
......., ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi:.....................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ........................................................................
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:………………..……………...............……
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………....…người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:………………………………………người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ....................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: ................................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ........................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:...................................... Ngày cấp: ..........................................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...............................................................................
Fields of busines
Đề nghị: ....................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below
9. Họ và tên: .........................................10. Nam (M) Nữ (F) .........................................
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: ....................................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu ..............................................14. Ngày cấp: ............................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: ..........................................16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ............................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc: ......................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày......tháng.......năm.......đến ngày.......tháng.........năm.......
Period of work from .................................. to ................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:...................................................................................................
Vị trí công việc: ..........................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:......../......../........đến ngày: .........../.........../.....................
Period of work from ....................To.....................
- Nơi làm việc lần 2:…………………………………………………………...........
- Nơi làm việc lần: ...............................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ........................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: ........................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:......../......./.......đến ngày: .........../.........../........................
Period of work from .................................................To.................................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ……………………….............................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) .................................... làm việc tại Việt Nam: .................................
.........................................................................................................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………………
Times of residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
2. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 14, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ, khoản 3 Điều 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014).
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:
a) Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất, phải có:
- Văn bản giải trình của người lao động nước ngoài và được người sử dụng lao động xác nhận.
a) Đối với trường hợp giấy phép lao động bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc, phải có:
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 3, điều 15, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều 12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
- Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động: 300.000đ/giấy phép (theo quy định tại khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức thư của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều 9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài thực hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP. |
|
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (ENTERPRISE/ORGANIZATION) SỐ (No):……../……..-……. |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist
Republic of Vietnam |
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for re-issuance of work permit |
......., ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi:.....................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:…………………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:.......................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: .................................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ..............................................6. Nam (M) Nữ (F) .......................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ....................................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu .....................................10. Ngày cấp: ....................................................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: .....................................12. Thời hạn hộ chiếu: .................................
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..............................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place.
16.Vị trí công việc: ........................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ...... tháng ...... năm ....... đến ngày ...... tháng ...... năm ......
Period of work from .................................................to .................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động ................................................................
Reason for re-issuance of work permit .........................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
3. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 14, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ, khoản 3 Điều 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014).
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
5. Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. Các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, phải có:
- Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại , tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế, phải có:
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, phải có:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
d) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại, phải có:
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
e) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức chào bán dịch vụ, phải có:
- Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
g) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 3, điều 15, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều 12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
- Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động: 300.000đ/giấy phép (theo quy định tại khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức thư của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều 9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài thực hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Văn bản thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (ENTERPRISE/ORGANIZATION) SỐ (No):……../……..-……. |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist
Republic of Vietnam |
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for re-issuance of work permit |
......., ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi:....................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:………………………………………….............
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:......................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: ...............................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ..........................................6. Nam (M) Nữ (F) ........................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: .................................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu ..............................................10. Ngày cấp: .........................................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: ....................................12. Thời hạn hộ chiếu: .................................
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..............................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place
16.Vị trí công việc: ....................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày .... tháng .... năm .......
Period of work from .................................................to .................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động ...............................................................
Reason for re-issuance of work permit ........................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
4. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp phép lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Khoản 3 Điều 8, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 10 ban hành kèm theo thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014);
2) Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
3) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 4, điều 8, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều 12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều 169, Bộ Luật Lao động năm 2012).
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
c) Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động năm 2012;
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC Số:........./............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày.....tháng.....năm..... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và xã hội…………..……
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Sở xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm theo văn bản số ngày tháng năm của doanh nghiệp/tổ chức………..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu |
Vị trí công việc |
Trình độ chuyên môn |
Địa điểm làm việc |
Thời gian làm việc |
Trường hợp người LĐNN không thuộc diện cấp GPLĐ (có giấy tờ kèm theo) |
||||
Nam |
Nữ |
Số hộ chiếu |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Ngày bắt đầu làm việc |
Ngày kết thúc làm việc |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP. |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/ Số: /LĐTBXH-TB |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
......., ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm của (tên doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …………. xác nhận:
1. Ông/Bà (ghi đầy đủ họ và tên): ……………2. Nam (Nữ):…………….…………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..………....
4. Quốc tịch: …………………………………………………………………………
5. Hộ chiếu số: …………………......6. Ngày cấp:…………………………...……..
7. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………
8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): …………………………………………
9. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………….
10. Vị trí công việc:…………………………………………………………………
11. Thời hạn làm việc từ ngày ….tháng … năm…đến ngày …tháng ….. năm …...
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động/thuộc diện phải cấp giấy phép lao động Lý do thuộc diện phải cấp giấy phép lao động …………………………………….
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……..….. thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. Lĩnh vực Người có công:
1. Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013).
a. Thành phần hồ sơ:
- Cá nhân làm Đơn đề nghị giám định lại thương tật có xác nhận của UBND cấp xã;
- Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, trường hợp phẫu thuật phải có thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên.
- Trường hợp phải phẫu thuật thì kèm phiếu phẫu thuật.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 20, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/ 2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng giám định y khoa.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 30 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 9/4/ 2013 của Chính phủ).
Thương binh đã giám định có vết thương sau đây tái phát thì được giám định lại:
a) Vết thương sọ não bị khuyết xương sọ hoặc còn mảnh kim khí trong sọ gây biến chứng dẫn đến rối loạn tâm thần hoặc liệt;
b) Vết thương thấu phổi gây biến chứng dày dính màng phổi hoặc xẹp phổi dẫn đến phải cắt phổi hoặc thùy phổi;
c) Vết thương ở tim dẫn đến phải phẫu thuật;
d) Vết thương ổ bụng: Dạ dày hoặc ruột gây biến chứng ở dạ dày hoặc dính tắc ruột phải phẫu thuật;
đ) Vết thương ở gan; mật, lách; tụy hoặc thận gây biến chứng phải phẫu thuật;
e) Vết thương ở cột sống biến chứng gây liệt hoặc rối loạn cơ tròn đại tiểu tiện không tự chủ;
g) Các vết thương ở tay hoặc ở chân tái phát phải phẫu thuật cắt đoạn chi;
h) Vết thương ở mắt tái phát dẫn đến mù mắt; vết thương ở tai gây mất hoàn toàn sức nghe hai tai.
Không giám định lại những trường hợp sau:
a) Thương binh đã được giám định do vết thương cũ tái phát;
b) Thương binh loại B.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
2. Giám định vết thương còn sót:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 21, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013).
a) Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;
b) Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
c) Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
d) Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
đ) Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 21, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 21, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/ 2013).
- Đối với thương binh đang tại ngũ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 để hướng dẫn cụ thể.
- Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
3. Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mẫu TB6.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định theo điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh (theo Mẫu TB6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định theo điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
- Trường hợp thương binh đồng thời là bệnh binh được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước và đã giám định lại thương tật đúng quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên bản giám định thương tật cuối cùng để tính hưởng chế độ.
- Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
Mẫu TB6 (ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….....
Họ và tên: ……………………………………………………………...………….
Sinh ngày ...... tháng ....... năm ………… Nam/Nữ: ………………….…...…......
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ………………….. (*) ......................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………..………………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ………… Ông (bà) …………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND
|
.... ngày
... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
4. Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định Điều 23 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/ 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mẫu TB6 (ban hành Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/ 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau (Nộp bản sao):
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định điều 23 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh (theo Mẫu TB6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
Mẫu TB6 (ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: ………………………...
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) ...........................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp ……………..…………………...……./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………. Ông (bà) …...hiện cư trú tại ………. TM. UBND
|
.... ngày
... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
5. Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 8 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013)
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013).
- Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì cá nhân có trách nhiệm làm đơn đề nghị sao hồ sơ liệt sĩ kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UBND, ngày 09/06/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
STT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|||
01 |
T-VLG-023063-TT |
Đưa người tàn tật không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ vào cơ sở Bảo trợ xã hội. |
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. + Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP. |
II. Lĩnh vực Lao động |
|||
01 |
T-VLG-023846-TT |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp |
Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 |
Phần 2:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 23, Chương IV, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của ấp, khóm và Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH).
- Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý;
- Các văn bản, giấy tờ có liên quan khác, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế”
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):..... ........................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… .........thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật .................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
Ngày ….
tháng …. năm 20… |
II. Lĩnh vực lao động
1. Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long ( số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long ( số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 121 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Nội quy lao động bao gồm các nội dung chủ yếu sau (Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012):
Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Biểu thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần, thời giờ nghỉ giải lao trong ca làm việc, số ca làm việc, ngày nghỉ hàng tuần; ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng; số giờ làm thêm trong ngày, trong tuần, trong tháng, trong năm;
+ Trật tự tại nơi làm việc: Phạm vi làm việc, đi lại; giao tiếp và những yêu cầu khác về giữ gìn trật tự chung;
+ An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc: Việc chấp hành những biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động; việc sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân; vệ sinh công nghiệp tại nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: Các loại tài sản, tư liệu, số liệu của đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: Người sử dụng lao động có trách nhiệm cụ thể hóa từng loại hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động; xác định các loại trách nhiệm vật chất, mức độ thiệt hại, phương thức bồi thường phù hợp với đặc điểm của đơn vị, với thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và không trái pháp luật.
+ Và một số nội dung khác (nếu cần).
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 120 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đăng ký nội quy lao động.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012.
+ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/09/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/07/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế”
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.... V/v Đăng ký nội quy lao động |
...., ngày.... tháng..... năm..... |
Kính gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục (1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND, ngày 09/06/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|||
01 |
T-VLG-180383-TT |
Đưa người tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm vả có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo vào cơ sở Bảo trợ xã hội. |
Theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật: người tâm thần được gọi là người khuyết tật về thần kinh, tâm thần. |
02 |
T-VLG-180391-TT |
Thành lập cơ sở Bảo trợ Công Lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. |
Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 81/2012/NĐ-CP, ngày 08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP, ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định diều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP, ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, quy định cơ quan thẩm định hồ sơ là Sở Nội Vụ. |
03 |
T-VLG-180395-TT |
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. |
Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 81/2012/NĐ-CP, ngày 08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của NghỊ định số 68/2008/NĐ-CP, ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, quy định cơ quan thẩm định hồ sơ là Sở Nội Vụ. |
04 |
T-VLG-025598-TT. |
Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội. |
Theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP, ngày 08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP, ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP, ngày 31/12/1994 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi quy định cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
II. Lĩnh vực Người có công |
|||
1 |
T-VLG 122225-TT |
Cấp giấy Chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ câp thương tật |
Theo điều 28, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn trách nhiệm lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị thương và giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh chung không tách riêng từng loại đối tượng |
2 |
T-VLG-122275-TT |
Cấp giấy Chứng nhận cho thương binh, bệnh binh do thương tật, bệnh tật ở cột sống bị liệt 2 chi dưới |
Theo điều 28, 34, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP Không hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận cho thương binh, bệnh binh do thương tật, bệnh tật ở cột sống bị liệt 2 chi dưới |
3 |
T-VLG-122732-TT |
Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước 01/01/1995 |
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành thủ tục này nữa |
4 |
T-VLG-124177-TT |
Giấy báo tin mộ |
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành thủ tục này nữa
|
5 |
T-VLG-122148-TT |
Xác nhận mộ đang quản lý trong nghĩa trang |
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành thủ tục này nữa. |
III. Lĩnh vực lao động |
|||
01 |
T-VLG-022763-TT |
Giải quyết hồ sơ xin phép làm thêm (từ 200 đến 300 giờ) |
Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ và an toàn lao động, vệ sinh lao động thay thế Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP, ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi không quy định doanh nghiệp phải xin phép khi tổ chức làm thêm từ 200 đến 300 giờ tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. |
02 |
T-VLG-023041-TT |
Cấp sổ lao động cho người lao động |
Bộ Luật lao động 2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 không quy định doanh nghiệp phải cấp sổ lao động cho người lao động |
03 |
T-VLG-198092-TT |
Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
- Bộ Luật lao động 2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 không quy định giấy phép lao động của người nước ngoài khi hết hạn được gia hạn |
04 |
T-VLG-198128-TT |
Cấp phép lao động đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác |
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP, ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quy định, đến Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không quy định |
05 |
T-VLG-144481-TT |
Thông báo về người nước ngoài đến làm việc |
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP, ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quy định, đến Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không quy định |
06 |
T-VLG-023818-TT |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp |
Do Bộ Luật Lao động 2012 quy định: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, người sử dụng lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động phải gửi bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
|
IV. Lĩnh vực tiền lương, tiền công |
|||
01 |
T-VLG-023730-TT |
Đăng ký thang lương, bảng lương doanh nghiệp |
Do Nghị định số 49/2013/NĐ-CP quy định: Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. |
02 |
T-VLG-144421-TT |
Duyệt đơn giá tiền lương doanh nghiệp Nhà nước |
Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 09 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu bãi bỏ Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH, ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước không quy định Sở Lao động-Thương binh và Xã hội duyệt đơn giá tiền lương của doanh nghiệp Nhà nước. |