Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 81/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/09/2005
Ngày có hiệu lực 19/09/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Lê Thị Quang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/2005/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 09 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29/4/2003;

Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Thực hiện Kết luận số 97-KL/TU ngày 18/7/2005 của Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ 61;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 228/TTr-SNV ngày 26/8/2005 về việc ban hành Quyết định quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) như sau:

1. Số lượng cán bộ, công chức đối với xã:

1.1- Xã có dưới 1.000 dân được bố trí 17 cán bộ, công chức;

1.2- Xã có từ 1.000 dân đến dưới 6.500 dân được bố trí 19 cán bộ, công chức;

1.3- Xã có từ 6.500 dân đến dưới 8.000 dân được bố trí 20 cán bộ, công chức;

1.4- Xã có từ 8.000 dân đến dưới 9.500 dân được bố trí 21 cán bộ, công chức;

1.5- Xã có từ 9.500 dân đến dưới 11.000 dân được bố trí 22 cán bộ, công chức;

1.6- Xã có từ 11.000 dân đến dưới 12.500 dân được bố trí 23 cán bộ, công chức;

1.7- Xã có từ 12.500 dân đến dưới 14.000 dân được bố trí 24 cán bộ, công chức;

1.8- Xã có từ 14.000 dân trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức.

2. Số lượng cán bộ, công chức đối với phường, thị trấn:

2.1. Phường, thị trấn có dưới 10.000 dân được bố trí 19 cán bộ, công chức;

2.2. Phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.

3. Số lượng từ 17 đến 25 cán bộ, công chức của mỗi đơn vị hành chính cấp xã được sử dụng để đảm nhiệm các chức danh sau đây:

3.1. Cán bộ chuyên trách cấp xã:

a. Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

[...]
12