ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ
MỚI MỸ ĐÌNH-MỄ TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định
số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định
số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của
Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 313/2001/TTr-KTST ngày 20 tháng 6
năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ
1/2000 do Công ty Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội lập và hoàn thành ngày
26/5/2001 với nội dung chính như sau:
1. Vị trí , phạm vi, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí:
Khu đô thị mới
Mỹ Đình-Mễ Trì nằm phía Tây-Nam của thành phố Hà Nội thuộc địa bàn xã Mỹ Đình
và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
1.2. Phạm vi và
ranh giới:
+ Phía
Đông-Bắc giáp đường Vành đai 3.
+ Phía
Đông-Nam giáp đường quy hoạch.
+ Phía Tây-Bắc
giáp khu dân cư xã Mỹ Đình.
+ Phía
Tây-Nam giáp đường quy hoạch và khu Liên hợp thể thao quốc gia.
1.3.Quy mô:
+ Tổng diện
tích khu vực nghiên cứu : 368611 m2
+ Quy mô dân
số (quy hoạch) : 7100 người
2.
Mục tiêu:
- Đồ án quy hoạch
chi tiết được lập và phê duyệt là cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Xây dựng một khu
đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ về kiến trúc, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được phê duyệt và chiến
lược phát triển kinh tế, xã hội của huyện Từ Liêm và Thành phố Hà Nội.
- Tạo thêm quỹ
nhà, quỹ đất phục vụ cho nhu cầu phát triển nhà ở của nhân dân Thủ đô, nhu cầu
di dân giải phóng mặt bằng, đồng thời tạo môi trường, điều kiện sống ổn định
cho dân cư khu vực.
3.
Nội dung quy hoạch:
3.1. Quy hoạch sử
dụng đất:
3.1.1. Tổng diện
tích đất trong phạm vi quy hoạch khu đô thị mới : 368611m2
Trong đó:
+ Đất đường Thành
phố và khu vực (40m[B[50m): 60283 m2 chiếm 16,4%.
+ Đất công cộng
khu ở: 21499 m2 chiếm 5,8%.
+ Đất hỗn hợp:
20951 m2 chiếm 5,7%.
+ Đất trường trung
học: 10270 m2 chiếm 2,8%.
+ Đất làm cống bản
và hành lang cách ly
công trình hạ
tầng kỹ thuật: 15715 m2 chiếm 4,3%.
+ Đất khác: 13521
m2 chiếm 3,7%.
+ Đất đơn vị ở:
226372 m2 chiếm 61,3%. Bao gồm:
. Đất ở:
126553 m2.
. Đất công cộng
đơn vị ở: 4190 m2.
. Đất cây
xanh đơn vị ở: 25822 m2.
. Đất trường
học: 8484 m2.
. Đất nhà trẻ,
mẫu giáo: 4380 m2.
. Đất giao
thông đơn vị ở: 55022 m2.
. Đất khu miếu
Đình Thôn: 1921 m2.
3.1.2. Phân bổ quỹ
đất xây dựng:
Tổng diện tích đất:
368611 m2.
Tầng cao trung bình toàn khu:
7,4 tầng.
Mật độ xây dựng chung: 22%.
Hệ số sử dụng đất: 1,63 lần.
Trong đó:
- Đất đường:
. Đất đường khu vực và liên khu
vực (40m[B[50m): 60283 m2
. Đất đường nhánh và đường vào
nhà (13,5m[B[21,25m): 55022m2
- Đất cách ly các công trình hạ
tầng kỹ thuật có tổng diện tích khoảng 15715m2 bao gồm các ô đất có
ký hiệu CL1, CL2, CL3, CL4 và CL5.
- Đất khu miếu Đình Thôn theo
thoả thuận với địa phương công trình này cần được giữ lại và chỉnh trang (ký hiệu
DT), diện tích khoảng 1921 m2.
- Đất khác (đất dự trữ phát triển
và dãn dân của xã Mỹ Đình) có tổng diện tích khoảng 13521 m2 bao gồm
ô đất ký hiệu DD.
- Đất xây dựng có diện tích khoảng:
222149 m2, được chia làm 22 ô đất theo quy hoạch như sau:
+ Đất ở có tổng diện tích:
126553 m2 bao gồm:
. Đất ở cao tầng có tổng diện
tích 75854 m2 chiếm 60% diện tích đất ở toàn khu gồm 7 ô đất có ký
hiệu CT1, CT2, CT3, CT6 có tầng cao 9 tầng, CT4, CT5, CT7 có tầng cao 11 tầng-18
tầng (CT1,CT2 là để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng của huyện Từ Liêm).
. Đất ở thấp tầng có tổng diện
tích 50699 m2 chiếm 40% diện tích đất ở toàn khu gồm 2 ô đất ký hiệu
BT có tầng cao 3 tầng, TT có tầng cao 5 tầng (TT là để phục vụ di dân giải
phóng mặt bằng của huyện Từ Liêm).
+ Đất hỗn hợp có diện tích khoảng
20951 m2 bao gồm 3 ô đất có ký hiệu HH1, HH2, HH3.
+ Đất trường học có diện tích
khoảng 18754 m2, để xây dựng trường phổ thông trung học và trường phổ
thông cơ sở gồm 2 ô đất có ký hiệu TH1, TH2.
+ Đất xây dựng nhà trẻ có diện
tích khoảng 4380 m2 gồm 1 ô đất có ký hiệu NT.
+ Đất công cộng khu ở có tổng diện
tích khoảng 21499 m2, bao gồm 2 ô đất có ký hiệu CC1 và CC2.
+ Đất xây dựng chợ có diện tích
khoảng 4190m2, gồm 1 ô đất có ký hiệu CC3.
+ Đất cây xanh đơn vị có diện
tích khoảng 25822 m2, bao gồm 4 ô đất có ký hiệu CX1, CX2, CXNT và
CXTT.
3.2.Tổ chức không gian kiến trúc
quy hoạch:
Dọc theo tuyến đường vành đai 3,
đường phân khu vực và liên khu vực có mặt cắt 40m và 50m bố trí các công trình
công cộng, hỗn hợp và nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ có chiều cao trung bình
khoảng 15 tầng. Phía trong bố trí các công trình nhà ở biệt thự và các công trình
công cộng đơn vị ở như trường học, nhà trẻ đảm bảo bán kính phục vụ.
Trung tâm khu đô thị mới bố trí
các công trình công cộng thấp tầng của đơn vị ở, có mật độ xây dựng thấp kết hợp
với cây xanh tạo nên cảnh quan thông thoáng xen giữa khu cao tầng và khu thấp tầng
nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Phía Bắc khu vực nghiên cứu bố
trí trường phổ thông trung học và trường phổ thông cơ sở kết hợp với khu cây
xanh thể thao, tạo thành một quần thể kiến trúc hài hoà phù hợp với yêu cầu của
quy hoạch khu vực.
Các khu nhà ở thấp tầng được bố
trí thành các nhóm có dải cây xanh nằm dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang rộng
13,5m.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
3.3.1. Giao thông:
a. Trong khu đô thị mạng lưới đường
được phân cấp làm 3 cấp
- Đường cấp thành phố, đường
liên khu vực và phân khu vực:
+ Đường vành đai 3: Phía Đông Bắc
khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 68,0m. Trên tuyến đường này hiện nay có tuyến
điện 110KV nằm ở chỉ giới phía Tây Nam đường, hành lang bảo vệ tuyến điện được
tính từ tim tuyến điện về phía Tây Nam là 10m.
+ Phía Đông Nam tiếp giáp khu đô
thị là tuyến đường liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m.
+ Phía Nam tiếp giáp khu đô thị
là tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m.
- Đường nhánh:
Mạng lưới đường nhánh có mặt cắt
ngang rộng 21,25m đấu nối với hệ thống đường quy hoạch cấp thành phố tiếp giáp
với khu đất quy hoạch để đảm bảo mối liên hệ giao thông từ khu đô thị Mỹ Đình -
Mễ Trì với các khu vực khác của thành phố. Các đường nhánh này đấu nối với đường
cấp thành phố và đường liên khu vực tại một số vị trí phù hợp để bảo đảm tổ chức
giao thông hợp lý và an toàn.
- Đường vào nhà:
Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng
8,5m và 13,5m. Phải bố trí phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình để phục vụ
đi lại đến từng công trình.
b. Bãi đỗ xe
Bố trí tại tầng hầm và xung
quanh các công trình cao tầng, ngoài ra các khu cây xanh cách ly công trình hạ
tầng kỹ thuật có thể kết hợp bãi đỗ xe. Tổng diện tích đạt được dành cho các
bãi đỗ xe khoảng 8800m2.
3.3.2. San nền thoát nước mưa:
a. San nền:
Cao độ thiết kế: 6,3m-6,8m.
b. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước khu đô thị mới
Mỹ Đình-Mễ Trì là hệ thống cống riêng, các trục thoát nước chính như sau:
- Tuyến cống bản (BxH) =
2(4mx3m). Tuyến cống này thay thế cho tuyến mương thoát nước Phú Đô hiện nay
đang chảy qua khu đất quy hoạch khu đô thị Mỹ Đình- Mễ trì, tuyến cống bản này
thoát cho một phần quận Cầu Giấy và một phần huyện Từ Liêm.
- Tuyến cống thoát nước D=1250mm
- 1750mm nằm ở phía Tây khu đô thị mới.
- Tuyến cống D=1000mm - 1500mm nằm
ở trục đường 21,5 trong khu đô thị mới.
Các tuyến cống trên được thoát
vào tuyến cống bản sẽ được xây dựng theo tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang
rộng 40 m và 50 m chảy vào sông Nhuệ.
3.3.3. Cấp nước:
a. Nguồn nước:
Nguồn nước cung cấp cho khu đô
thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì được lấy từ mạng lưới cấp nước của Thành phố thông qua
tuyến ống truyền dẫn D400mm và D300mm ở đường Vành đai 3 và đường quy hoạch, do
nhà máy nước Hạ Đình, nhà máy nước Mai Dịch và nhà máy nước Cáo Đỉnh cấp.
b. Mạng lưới:
Nguồn nước cấp cho khu đô thị mới
Mỹ Đình-Mễ Trì thông qua tuyến có đường kính D225mm - D160mm.
Đường ống D225mm được đấu nối với
tuyến ống truyền dẫn D400mm ở đường quy hoạch nằm ở phía Nam khu đô thị do nhà
máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Hạ Đình cấp.
Đường ống D160mm, được đấu nối với
tuyến ống truyền dẫn D300mm ở đường Vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị
do nhà máy nước Mai Dịch cấp.
Ngoài ra còn có 1 tuyến ống
D110mm nằm ở phía Tây khu đô thị để cấp nước cho cả khu vực dân cư lân cận khu
đô thị mới.
Từ những tuyến ống phân phối
chính này sẽ được hình thành nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính ống
D110mm-D90mm nhằm tạo thành mạng lưới ống phân phối chính trong toàn bộ khu đô
thị đảm bảo cung cấp nước đến tận chân công trình.
c. Cấp nước chữa cháy:
Việc cấp nước chữa cháy cho khu
đô thị Mỹ Đình-Mễ Trì được tuân thủ và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam
đã được ban hành năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Trên tuyến ống truyền dẫn
D300mm, D400mm bố trí các họng cứu hoả (họng cứu hoả có khoảng cách từ
200-300m) kết hợp xây dựng bể chứa nước ngầm dùng cho sinh hoạt có dung tích lớn
hơn yêu cầu sử dụng để dự phòng khi có cháy xảy ra.
3.3.4. Cấp điện:
a. Nguồn cấp:
Nguồn cấp điện được lấy từ trạm
110/22KV Thanh Xuân 3x40 MVA xây dựng cách khu đô thị khoảng 1,4Km về phía Đông
Nam (cạnh đường Vành đai 3) bằng tuyến cáp trục 22KV : 2XLPE-240 dự kiến xây dựng
đi dọc đường Vành đai 3 và đường liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m.
b. Mạng lưới trung thế:
Xây dựng 2,2Km đường dây cáp
22KV : 2XLPE-150 đấu trực tiếp từ tuyến cáp trục 22KV (TX1): 2XLPE-240 đi trong
tuynel ngầm dọc đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m ở phía Tây khu đô thị,
cấp điện cho 9 trạm biến thế 20/0,4KV với tổng công suất trạm là 7640 KVA.
Các đường cáp 22 KV bố trí đi ngầm
dọc vỉa hè các đường giao thông chính của khu đô thị cách chỉ giới đỏ từ
1,5-2m, có độ sâu chôn cáp đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành.
c. Mạng lưới hạ thế:
Xây dựng 9 trạm biến thế 22/0,4
KV dạng xây kín, được bố trí trong ô đất cây xanh khu ở, gần đường giao thông để
dễ thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố. Diện tích đất xây dựng 1 trạm từ
25-30m2. Xây 4,1km dây cáp hạ thế 0,4KV chiếu sáng đường, hệ cáp
0,4KV này bố trí đi ngầm trên hè cách bó vỉa 0,6m. Đèn thuỷ ngân cao áp hoặc
Halogel được treo trên hệ thống cột bê tông LT-12m
3.3.5. Thông tin bưu điện:
Các hộ thuê bao của khu đô thị mới
Mỹ Đình-Mễ Trì được lấy số từ tổng đài vệ tinh Từ Liêm 1 công suất 6000 số xây
dựng tại khu hỗn hợp 2 với diện tích xây dựng là 200 m2. Tổng đài này liên hệ với
các tổng đài khác trong huyện Từ Liêm bằng mạng cáp quang liên đài dự kiến xây
dựng đi dọc các đường giao thông chính đi ngầm trong hệ thống cống bể, cách chỉ
giới đường đỏ 3-3,5m.
3.3.6. Thoát nước bẩn vệ sinh
môi trường:
a. Hệ thống thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn được xây
dựng hệ thống cống riêng để đấu nối với hệ thống thoát nước bẩn chung của khu vực.
Giai đoạn đầu khi chưa xây dựng
trạm bơm, trạm xử lý nước bẩn của Thành phố, nước bẩn công trình sau khi qua xử
lý sơ bộ sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
b.Rác thải:
Đối với khu vực nhà cao tầng xây
dựng hệ thống đổ rác đảm bảo vệ sinh và an toàn từ từng tầng xuống bể rác cho từng
đơn nguyên.
Đối với khu vực công cộng có
thùng rác hoặc container có nắp đậy kín.
Đối với khu xây dựng nhà thấp tầng,
xe chở rác đến thu gom theo giờ nhất định.
Đối với các trục đường chính đặt
thùng giác nhỏ công cộng, khoảng cách giữa các thùng là 60m-80m.
Rác thải được doanh nghiệp có chức
năng về vệ sinh môi trường tổ chức thu gom, vận chuyển đến khu xử lý rác của
Thành phố.
3.3.7. Mối quan hệ về hạ tầng kỹ
thuật giữa khu đô thị với làng xóm xung quanh:
Dải đất nằm giữa thôn Đình Thôn
với các khu đất nằm phía Bắc khu đô thị mới để làm đất dự trữ phát triển và dãn
dân của xã Mỹ Đình, kết hợp xây dựng hệ thống đường vào nhà có hệ thống cống bản
để thu gom một phần nước mưa và nước thải tại khu vực làng xóm, đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho việc lối kết mạng lưới đường làng và hệ thống đường
giao thông của khu đô thị.
Điều 2:
Kiến
trúc sư trưởng Thành phố căn cứ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ
Trì, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản
vẽ thiết kế kèm theo; Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm và chủ
đầu tư tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức,
cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND huyện Từ
Liêm chịu trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Giao cho Tổng giám đốc Tổng
công ty Xây dựng Sông Đà căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ
Xây dựng tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì đồng thời với quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc
sư trưởng Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông
Công chính, Địa chính-Nhà đất, Tài chính vật giá; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm,
Chủ tịch UBND xã Mỹ Đình, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì, Tổng giám đốc Tổng công ty
Xây dựng Sông Đà-Bộ Xây dựng; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|