Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 802/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2024
Ngày có hiệu lực 25/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 802/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một  số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 54/TTr-SNN ngày 23/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ giải quyết 06 thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Thay thế Quy trình nội bộ thủ tục hành chính số 9, 10, 14 và 17 ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng mới quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 802/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức

2

Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế

3

Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

3.1

Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn

3.2

Địa phương không bố trí được đất để trồng rừng

a

Trường hợp Chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền

b

Trường hợp Chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền

4

Xác nhận bảng kê lâm sản

5

Phê duyệt Phương án Khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng

II

Lĩnh vực Kiểm lâm

1

Phê duyệt hoặc Điều chỉnh phương án tạm sử dụng rừng

1.1

Diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.2

Diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành chủ quản

 

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Lâm nghiệp

1. Thủ tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức

Đơn vị tính: ngày

Thứ tự

Trình tự/Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

23 ngày

Bước 1

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và số hoá hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định; chuyển Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Phân công cho chuyên viên thực hiện

Trưởng phòng Phòng Sử dụng và phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm

0,5 ngày

Bước 3

Tham mưu Văn bản lấy ý kiến; xét duyệt tính chính xác của Văn bản lấy ý kiến; trình ký văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quản lý rừng bền vững

Công chức; Trưởng phòng Sử dụng và phát triển rừng; Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,5 ngày

Bước 4

Xét duyệt và ký duyệt Văn bản tham mưu lấy ý kiến Phương án quản lý rừng bền vững

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

0,5 ngày

Bước 5

Tiếp nhận ý kiến phương án quản lý rừng bền vững; tổng hợp ý kiến; tham mưu kết quả thẩm định; kiểm tra tính chính xác kết quả thẩm định; trình ký ban hành kết quả thẩm định Hồ sơ TTHC

Công chức; Trưởng phòng Sử dụng và phát triển rừng; Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

15 ngày

Bước 6

Xét duyệt, ký ban hành kết quả thẩm định Hồ sơ TTHC; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết TTHC

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

02 ngày

Bước 7

Vào sổ văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả thẩm định TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cán bộ Văn thư Sở Nông nghiệp và PTNT; công chức Phòng Sử dụng và phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm

0,5 ngày

Bước 8

Gửi Hồ sơ liên thông sang Văn phòng UBND tỉnh

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

2

Ủy ban nhân dân tỉnh

 

07 ngày

Bước 9

- Nhận Văn bản trình của Sở NN&PTNT (kèm theo hồ sơ TTHC và các văn bản, tài liệu liên quan).

- Chuyển chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát, tham mưu xử lý.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 10

Kiểm soát hồ sơ trình của Sở NN&PTNT, báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, duyệt trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định giải quyết TTHC (Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan; Dự thảo kết quả giải quyết TTHC).

Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh

03 ngày

Bước 11

Duyệt kết quả kiểm soát hồ sơ trình của Sở NN&PTNT; báo cáo, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định giải quyết TTHC.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Bước 12

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC

Lãnh đạo UBND tỉnh

02 ngày

Bước 13

- Vào số, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận có trách nhiệm để ghi nhận vào Danh sách tổ chức giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát hành Quyết định;

- Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.

Bộ phận Văn thư của Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 14

- Nhận kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;

- Chuyển Kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở NN&PTNT.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 15

- Nhận kết quả giải quyết TTHC của UBND tỉnh (từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh); số hóa hồ sơ TTHC cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC;

- Thông báo, trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở NN&PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

28 ngày

 

[...]