Quyết định 800/2011/QĐ-UBND về Qui định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 800/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2011
Ngày có hiệu lực 01/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nhữ Thị Hồng Liên
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 800/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ “Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”;
- Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
- Căn cứ các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính: số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ; số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11năm 2008 của Bộ Tài chính; số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4228 TTr/TC-QLG ngày 29/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Qui định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3025/2009/QĐ-UB ngày 02 tháng 10 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “V/v qui định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TTTT tỉnh;
- V0,V1, V2,V3, TH1,TM1,TM2,TM3;
- Lưu: VT,TM3.
 50 bản, QĐ02

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 800 /2011/QĐ-UBND ngày 22 /3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này qui định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; qui định cụ thể về danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; nội dung điều kiện và thẩm quyền quyết định, công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá; danh mục tài sản, hàng hoá, dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền định giá và thẩm quyền quyết định giá; hiệp thương giá; quản lý Nhà nước về thẩm định giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; danh mục hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá; công khai thông tin về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động, sản xuất kinh doanh (trừ Điều ước quốc tế có qui định khác); các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh có chức năng quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Chương II

BÌNH ỔN GIÁ, ĐỊNH GIÁ, KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ

Điều 3. Bình ổn giá

1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá gồm:

1.1. Các danh mục hàng hoá, dịch vụ do Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Xăng dầu; xi măng; thép xây dựng; khí hoá lỏng (khí dầu mỏ hoá lỏng – LPG); phân bón hoá học; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y: vacxin lở mồm long móng, vacxin cúm gia cầm, các loại kháng sinh: oxytetracycline, Ampicilline, tylosin, EnroFloxacin; muối; sữa; đường (đường trắng và đường tinh luyện); thóc, gạo; thuốc phòng, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ Y tế quy định; Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng; Một số loại thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt và gà thịt; Thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá ba sa (số 05) có khối lượng từ 200g/con đến 500g/con; Thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi tôm sú (số 05) có khối lượng từ 10g/con đến 20g/con.

1.2. Danh mục hàng hoá, dịch vụ trong tỉnh thực hiện bình ổn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gồm: gạch, ngói, đá xây dựng; giống lúa, giống ngô. Ngoài ra, căn cứ tình hình thực tế tại hằng năm, yêu cầu bình ổn giá trong từng thời kỳ, Sở Công Thương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá ngoài danh mục quy định tại mục 1.1 và 1.2 khoản 1 Điều này để áp dụng tại địa phương.

2. Điều kiện áp dụng các biện pháp thực hiện bình ổn giá:

2.1. Điều kiện áp dụng các biện pháp thực hiện bình ổn giá các hàng hoá, dịch vụ tại mục 1.1 khoản 1 Điều này theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.

[...]