Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 80/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Xuân Thân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 2590/STP-KTVB ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa đến năm 2013, gồm:
1. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa đến năm 2013;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa đến năm 2013;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa đến năm 2013.
(Đính kèm Danh mục văn bản).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG
HÓA ĐẾN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/Trích yếu nội dung của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. LĨNH VỰC Y TẾ (01 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
01/2009/NQ-HĐND ngày 30/3/2009 của HĐND tỉnh |
Về hỗ trợ mức đóng thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 của HĐND tỉnh |
17/4/2011 |
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (30 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
05/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang giai đoạn 2007-2010 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
01/8/2007 |
2 |
Nghị quyết |
06/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 22/20 12/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 |
14/12/2012 |
3 |
Nghị quyết |
27/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 |
08/7/2012 |
4 |
Quyết định |
107/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy định thủ tục hành chính về Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản tỉnh Khánh Hòa” |
Quyết định này thi hành Luật Khoáng sản năm 1996; Luật Khoáng sản năm 2005 không còn quy định khai thác tận thu khoáng sản |
01/10/2005 |
5 |
Quyết định |
41/QĐ-UB ngày 03/01/2003 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác đất san lấp tại xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 07/10/2008 |
07/10/2008 |
6 |
Quyết định |
902/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang |
Được thay thế bởi Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 07/10/2008 |
07/10/2008 |
7 |
Quyết định |
2460/QĐ-UBND ngày 07/10/2008 |
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12/3/2013 |
12/3/2013 |
8 |
Quyết định |
1056/1999/QĐ-UB ngày 20/4/1999 |
Quyết định của UBND tỉnh về Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 11/01/2007 |
21/01/2007 |
9 |
Quyết định |
03/2007/QĐ-UBND ngày 11/01/2007 |
Quyết định về Quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 |
31/7/2008 |
10 |
Quyết định |
47/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 |
Quyết định của UBND tỉnh về quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 |
29/4/2012 |
11 |
Quyết định |
46/2009/QĐ-UBND ngày 15/6/2009 |
Điều chỉnh, bổ sung Quyết định 90/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2009 |
Được thay thế bởi Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
01/01/2009 |
12 |
Quyết định |
105/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Quy định giá các loại đất năm 2010 của tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 |
01/01/2010 |
13 |
Quyết định |
17/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 |
Điều chỉnh, bổ sung Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2010 |
|
|
14 |
Quyết định |
44/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 |
Quy định giá các loại đất năm 2011 của tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định 43/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 |
01/01/2011 |
15 |
Quyết định |
43/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 |
Quy định giá các loại đất năm 2012 của tỉnh Khánh Hòa |
Thay thế bởi Quyết định 41/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
01/01/2012 |
16 |
Quyết định |
41/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
Quy định giá các loại đất năm 2013 của tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 |
01/01/2013 |
17 |
Quyết định |
124/2004/QĐ-UB ngày 07/5/2004 |
Ban hành quy định thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận QSH nhà ở, QSD đất ở và thủ tục chuyển sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị tỉnh KH |
Hết hiệu lực |
|
18 |
Quyết định |
30/2005/QĐ-UB ngày 31/3/2005 |
Về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bằng QĐ 30/2011/QĐ-UBND |
|
19 |
Quyết định |
31/2005/QĐ-UB ngày 31/3/2005 |
Về thu tiền sử dụng đối với diện tích đất dôi dư so với giấy tờ đã có để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã bãi bỏ khi Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 có hiệu lực) |
Bãi bỏ theo Điều 18 Nghị định 84/2007/NĐ-CP |
|
20 |
Quyết định |
2362/2005/QĐ-UB ngày 25/11/2005 |
Phê duyệt quy định thủ tục hành chính theo cơ chế “1 cửa” trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của cấp huyện tại tỉnh KH |
Được thay thế bởi Quyết định 1320/2008/QĐ-UBND ngày 03/6/2008 |
|
21 |
Quyết định |
76/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 |
Về việc bổ sung một số điều của Quy định hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp, hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn ao cho hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UB ngày 31/3/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bằng Quyết định 30/2011/QĐ-UBND |
|
22 |
Quyết định |
1320/2008/QĐ-UBND ngày 03/6/2008 |
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Được thay thế bằng QĐ 3020/QĐ-UB ngày 11/11/2011 |
|
23 |
Quyết định |
46/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 |
Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bằng QĐ 21/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 |
|
24 |
Quyết định |
93/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 |
Quyết định của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước; hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bằng Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 |
25/7/2011 |
25 |
Quyết định |
39/2006/QĐ-UBND ngày 06/6/2006 |
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
Được thay thế bởi QĐ 47/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 |
24/6/2006 |
26 |
Quyết định |
168/2004/QĐ-UBND ngày 19/8/2004 |
Quyết định về tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
Được thay thế bởi QĐ 75/2007/QĐ-UBND ngày 16/11/2007 |
27/11/2007 |
27 |
Quyết định |
03/2009/QĐ-UBND ngày 03/2/2009 |
Quyết định ban hành Quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi QĐ 28/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 |
20/9/2010 |
28 |
Quyết định |
85/2009/QĐ-UBND ngày 27/10/2009 |
Quyết định về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và các khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi QĐ 23/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 |
01/10/2011 |
29 |
Quyết định |
121/2004/QĐ-UBND ngày 22/4/2004 |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi QĐ 42/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 |
01/01/2012 |
30 |
Chỉ thị |
20/CT-UBND ngày 10/12/2013 |
Triển khai thực hiện đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn TP.Nha Trang |
Được thay thế bởi CT 05/CT-UBND ngày 10/01/2014 |
10/01/2014 |
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (08 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
10/2011/NQ-HĐND ngày 08/4/2011 |
Về một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi NQ 02/2013/NQ-HĐND ngày 01/3/2013 |
10/3/2013 |
2 |
Nghị quyết |
37/2007/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 |
Về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước |
Được thay thế bởi NQ 10/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
01/01/2011 |
3 |
Nghị quyết |
20/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 |
Về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi NQ 09/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
01/01/2011 |
4 |
Nghị quyết |
09/2006/NQ-HĐND ngày 30/3/2006 |
Về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, thẩm tra, rà soát và kiểm tra, giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi NQ 10/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
22/7/2008 |
5 |
Nghị quyết |
10/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
Về mức chi kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi NQ 08/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
11/7/2013 |
6 |
Quyết định |
27/2011/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 |
Về giá bồi thường đối với các hộ sử dụng dịch vụ điện, viễn thông, truyền hình cáp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
05/11/2012 |
7 |
Quyết định |
45/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 |
28/10/2013 |
8 |
Quyết định |
13/2012/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 |
28/10/2013 |
IV. LĨNH VỰC XÂY DỰNG (05 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
10/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 |
Về việc bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 |
04/12/2010 |
2 |
Quyết định |
39/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 |
Về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
01/01/2012 |
3 |
Quyết định |
05/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 |
21/4/2013 |
4 |
Quyết định |
46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
01/01/2013 |
5 |
Quyết định |
26/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 |
Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
01/01/2013 |
V. LĨNH VỰC NỘI VỤ (03 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
50/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 |
Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ |
Có văn bản thay thế |
28/3/2014 |
2 |
Quyết định |
33/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 |
Về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa |
Có văn bản thay thế |
17/02/2014 |
3 |
Quyết định |
84/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 |
Ban hành Quy chế quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
Có văn bản thay thế |
13/3/2014 |
VI. LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG (01 văn bản) |
|
|
|||
1 |
Nghị quyết |
06/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 |
Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 |
Đã qua giai đoạn hiệu lực của văn bản |
31/12/2010 |
VII. LĨNH VỰC NGÂN HÀNG (01 văn bản) |
|||||
1 |
Chỉ thị |
30/CT-UBND ngày 28/10/2005 |
Về niêm yết, thông báo giá hàng hóa, dịch vụ bằng đồng Việt Nam |
Được thay thế bởi Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 24/6/2014 |
24/6/2014 |
VIII. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (06 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
13/2005/NQ-HĐND ngày 02/7/2005 |
Về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh |
Đã bãi bỏ theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
|
2 |
Nghị quyết |
11/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh |
Đã bãi bỏ theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của HĐND tỉnh |
|
3 |
Quyết định |
11/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 |
Về việc quy định chế độ cho công tác phổ cập bậc trung học |
Đã bãi bỏ theo Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
|
4 |
Nghị quyết |
15/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005, Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh |
Đã bãi bỏ theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của HĐND tỉnh |
|
5 |
Nghị quyết |
02/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008, Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ khen thưởng học bổng |
Đã bãi bỏ theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của HĐND tỉnh |
|
6 |
Nghị quyết |
02/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 |
Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài |
Đã bãi bỏ theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 |
|
Tổng số: 55 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/trích yếu nội dung của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. LĨNH VỰC Y TẾ (02 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
26/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009 của HĐND tỉnh quy định về việc hỗ trợ 5% chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi Điểm c, Khoản 1, Điều 1 và bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009 của HĐND tỉnh |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 05/12/2012 của HĐND tỉnh |
15/12/2012 |
2 |
Nghị quyết |
05/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 của HĐND tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 và Khoản 3, Điều 2 của Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 của HĐND tỉnh |
Được sửa đổi bởi Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh |
21/12/2013 |
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (13 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
13/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 |
Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 |
Được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
11/12/2013 |
2 |
Nghị quyết |
14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 |
Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 |
Được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012, Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012, Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 và Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
|
3 |
Nghị quyết |
15/2009/NQ-HĐND ngày 12/6/2009 |
Về một số chính sách thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ |
Hết hiệu lực một phần bởi Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 |
07/4/2011 |
4 |
Nghị quyết |
13/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 |
Quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh |
Hết hiệu lực một phần bởi Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 và NQ 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
|
5 |
Nghị quyết |
11/2007/NQ-HĐND ngày 02/2/2007 |
Về việc bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh |
Hết hiệu lực một phần bởi Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 |
|
6 |
Nghị quyết |
44/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 |
Về chế độ chi công tác phổ cập bậc trung học |
Hết hiệu lực một phần bởi Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND ngày 30/3/2009 |
|
7 |
Nghị quyết |
26/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 |
Về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hết hiệu lực một phần, được sửa đổi bởi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 |
01/01/2012 |
8 |
Nghị quyết |
19/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 |
Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang |
Được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 21/7/2011 |
21/7/2011 |
9 |
Nghị quyết |
16/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 |
Về mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi và ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
11/7/2013 |
10 |
Nghị quyết |
25/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 |
Về việc quy định mức chi đối với hoạt động giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hết hiệu lực một phần bởi Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 |
28/6/2012 |
11 |
Quyết định |
31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 |
Về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được sửa đổi một số điều bởi Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
01/01/2013 |
12 |
Quyết định |
45/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 |
Về việc ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hết hiệu lực một phần bởi Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 |
25/10/2013 |
13 |
Quyết định |
20/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 |
Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 |
23/6/2012 |
III. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
43/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Điều chỉnh Khoản 1, Điều 3 Quy định về giá xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi cho phù hợp với Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
17/10/2011 |
2 |
Quyết định |
01/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 về việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Điều chỉnh Điều 11 của Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi cho phù hợp với Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
14/02/2013 |
IV. LĨNH VỰC XÂY DỰNG (04 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
29/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 về việc ban hành Quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” cụ thể như sau: 1. Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 như sau: “b) Chi phí lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (sau đây gọi chung là quy hoạch) đối với các đồ án quy hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước”; 2. Sửa đổi Khoản 1, Điều 2 như sau: “1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập và quản lý: Chi phí đầu tư xây dựng công trình các dự án đầu tư; chi phí lập quy hoạch xây dựng và lập quy hoạch đô thị; chi phí dịch vụ công ích đô thị thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 Quy định này”. 3. Sửa đổi toàn bộ nội dung Chương IV như sau: Chương IV LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Điều 18. Dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị 1. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn. Việc lập nhiệm vụ, lập đồ án, thẩm định đồ án, phê duyệt đồ án và quản lý nghiệp vụ đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và chi phí quy hoạch đô thị (Thông tư 01/2013/TT-BXD). 2. Dự toán chi phí lập các loại quy hoạch là một nội dung trong nhiệm vụ quy hoạch. 3. Dự toán chi phí lập quy hoạch bao gồm các thành phần chi phí để sử dụng cho công việc: Khảo sát địa chất, địa vật lý phục vụ lập quy hoạch; mua hoặc lập các bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý công tác quy hoạch; thuê tổ chức tư vấn, thuê chuyên gia tư vấn phản biện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (nếu có); tổ chức công bố đồ án quy hoạch được phê duyệt; cắm mốc giới theo quy hoạch ra ngoài thực địa; các công tác khác phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. 4. Dự toán chi phí lập quy hoạch xác định trên đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, định mức chi phí cùng các nội dung quy định của Bộ Xây dựng nêu tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD và các đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá cắm mốc giới quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa công bố. Trường hợp cần thiết lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng để phục vụ cho công tác quy hoạch xây dựng thì thực hiện như Điều 6 Quy định này. 5. Việc điều chỉnh dự toán chi phí trước thuế tại từng thời điểm đối với công tác lập quy hoạch xác định trên cơ sở định mức chi quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị ban hành theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD để phù hợp với Quy định của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng được thực hiện theo Quy định của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại từng thời đỉểm tương ứng. Trường hợp chưa có quy định điều chỉnh mà việc áp dụng các định mức chi phí theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD không phù hợp thì lập dự toán chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BXD để áp dụng. Điều 19. Phân cấp thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị 1. Người có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch là người phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch. Trường hợp các đồ án quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì giao cho Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định dự toán chi phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 2. Việc phân cấp thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (không bao gồm phần dự toán), đồ án quy hoạch xây dựng và đồ án quy hoạch đô thị thực hiện theo nội dung quy định tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (Thông tư số 07/2008/TT-BXD), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (Nghị định số 37/NĐ-CP) cùng với các quy định của pháp luật có liên quan và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa. 3. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và được Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong và các đơn vị khác tổ chức lập quy hoạch theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là đơn vị tổ chức lập quy hoạch) thì ủy quyền cho các đơn vị tổ chức lập quy hoạch tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch. 4. Đối với các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho Phòng Quản lý đô thị (hoặc Phòng Quản lý-Hạ tầng) tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch đồng thời phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch. Điều 20. Bỏ Khoản 4 Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 như sau: 3. Xử lý chuyển tiếp đối với công tác quản lý chi phí lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị: 3.1. Các công việc lập quy hoạch thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và hoàn thành trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2013 thì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, không áp dụng quy định Thông tư nói trên. 3.2. Đối với các công việc lập quy hoạch đang thực hiện, việc thanh toán, quyết toán chi phí lập quy hoạch phải căn cứ theo nội dung của hợp đồng đã ký kết. Trường hợp, trong nội dung của hợp đồng thỏa thuận được điều chỉnh giá khi Nhà nước thay đổi định mức chi phí quy hoạch, thì các bên có liên quan cần xác định cụ thể khối lượng công việc đã hoàn thành tương ứng với thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2013/TT-BXD để xác định chi phí điều chỉnh cho phù hợp. 3.3. Các công việc lập quy hoạch mà nhiệm vụ quy hoạch chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã phê duyệt nhưng chưa ký kết hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD và Quy định này. |
QĐ 07/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013, thay thế Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa |
21/4/2013 |
2 |
Quyết định |
05/2012/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 về việc bổ sung Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thay thế một phần nội dung về cấp Giấy phép xây dựng tại Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung về quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa của Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 Quy định cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
20/10/2013 |
3 |
Quyết định |
58/2009/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Bãi bỏ Điều 3, 4 và 5 của Quy định thực hiện một số nội dung quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Kinh phí bảo trì đối với nhà chung cư được thực hiện theo Quy định tại Điều 51 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở |
Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 |
29/7/2011 |
4 |
Quyết định |
15/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 25 của Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa như sau: “2. Thẩm định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt dự án đầu tư: - Đối với các dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án và Điều lệ quản lý thực hiện dự án; Giám đốc Sở Xây dựng quyết định phê duyệt dự án và Điều lệ quản lý thực hiện dự án;”. |
Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 |
26/7/2010 |
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (01 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
44/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 |
Chế độ chi cho công tác phổ cập bậc trung học |
Nghị quyết số 04, ngày 30/3/2014 đã sửa đổi, bổ sung một phần |
|
Tổng số: 22 văn bản |