Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 793/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/03/2018
Ngày có hiệu lực 14/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Đức Long
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 793/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 14 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 450/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CAP HUYỆN, TỈNH QUẢNG NINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 793/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

1

 

Thủ tục “Hỗ trợ trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm”.

(Thủ tục số 1 lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - phần danh mục và nội dung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh).

- Quyết định số: 292/2016/QĐ- UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh” Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”.

2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

T-QNH-273855-TT

Thủ tục “Hỗ trợ hỏa táng cho thân nhân người chết hỏa thiêu tại An Lạc Viên Quảng Ninh”.

(Thủ tục số 12 lĩnh vực Bảo trợ xã hội - phần danh mục và nội dung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh).

- Quyết định số 96/2013/QĐ- UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Vv ban hành chính sách hỗ trợ cho thân nhân và các tổ chức thực hiện hoả thiêu người chết tại Đài hoá thân An Lạc Viên thành phố Cẩm Phả, tnh Quảng Ninh”.

- Quyết định số 246/2016/QĐ- UBND ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ hỏa thiêu người chết tại Quyết định số 96/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh.

II

Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

1

 

Thủ tục Hỗ trợ học phí và chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập cho trẻ em nhiễm HIV/ AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang học tại các cơ sở giáo dục.

(Thủ tục số 3 lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - phần danh mục và nội dung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh).

- Quyết định số 292/2016/QĐ- UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”.

2

 

Thủ tục hỗ trợ thẻ BHYT cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng.

(Thủ tục số 4 lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - phần danh mục và nội dung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tình Quảng Ninh).

- Quyết định số 292/2016/QĐ- UBND ngày 01/02/2016 của y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”.

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

1. Thủ tục hỗ trợ trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm (một năm được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm dương lịch).

a) Trình tự thực hiện:

[...]