ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Thực hiện Quyết định số
160/QĐ-BYT ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính y tế tại Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ và Thông tư số
01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài chính y tế thuộc thẩm quyền quản lý của
Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 04 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục
II) tại Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 25/12/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài
chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm
thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Niêm yết
công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung
thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,TTTH-CB,VP6,VP7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ
SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Tài chính y tế
|
1
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế
2.001265.H42
|
Giải quyết ngày sau khi
xuất trình hồ sơ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
- Theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác
về giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước
thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do
quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Theo quy định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên
địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền quy định giá cụ thể dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y
tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông
tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong
Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu
xuất trình thẻ, Mẫu số 5 và Mẫu số 6 quy định về chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo yêu cầu chuyên môn khi đang điều trị nội trú
cho người bệnh và hẹn khám lại theo yêu cầu chuyên môn trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
2
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế lần đầu
1.003048.H42
|
Trong ngày
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Theo quy định tại Thông tư 22/2023/TT-
BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
|
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y
tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông
tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong
Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; thay cụm từ “tuyến
dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7 . Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
3
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế hằng năm
2.001252.H42
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Không có
|
|
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y
tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông
tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong
Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; thay cụm từ
“tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7. Hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
4
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn hạng bệnh viện
trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
1.003034.H42
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Không có
|
x
|
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y
tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. - Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông
tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong
Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ- CP; thay cụm từ
“tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực tài chính Y tế
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
2.001265.H42
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
và Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
Bãi bỏ 04 TTHC được ban hành
tại Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 25/12/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
|
2
|
1.003048.H42
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế lần đầu
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
và Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
3
|
2.001252.H42
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế hằng năm
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
và Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
4
|
1.003034.H42
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế đối với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên
môn kỹ thuật trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
và Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ Y TẾ
1. Thủ tục
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Sửa đổi, bổ sung yêu cầu xuất
trình thẻ, Mẫu số 5 và Mẫu số 6 quy định về chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo yêu cầu chuyên môn khi đang điều trị nội trú cho
người bệnh và hẹn khám lại theo yêu cầu chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người
tham gia khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế xuất trình các giấy tờ theo quy định
tại Điều 15 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6
Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP) và Điều 4 của Thông tư số 01/2025/TT-BYT cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
- Bước 2: Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh tham gia bảo hiểm y tế vào cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Người tham
gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thông tin về thẻ bảo
hiểm y tế theo một trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau đây:
- Thẻ bảo hiểm y tế hoặc mã số
bảo hiểm y tế; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất trình
thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh: căn cước, căn cước công dân, giấy
chứng nhận căn cước, hộ chiếu, tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng
VNeID hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ
sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên;
- Căn cước hoặc căn cước công
dân hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID đã tích hợp
thông tin về thẻ bảo hiểm y tế.
Trường hợp 2: Đối với trẻ
em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ bảo hiểm y tế hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường
hợp chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì xuất trình giấy khai sinh bản gốc hoặc
bản sao hoặc trích lục khai sinh, giấy chứng sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc căn
cước; đối với trẻ vừa sinh, cha hoặc mẹ hoặc thân nhân của trẻ ký xác nhận trên
hồ sơ bệnh án hoặc người đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký xác nhận trên hồ
sơ bệnh án trong trường hợp trẻ không có cha, mẹ hoặc thân nhân.
Trường hợp 3: Người tham
gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, thay đổi thẻ bảo hiểm y tế
hoặc thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất
trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm
y tế, thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức,
cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi
thẻ cấp theo Mẫu số 4 ban hành kèm
theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người
đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2
Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
Trường hợp 4: Người đã
hiến bộ phận cơ thể người phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo
quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP). Trường hợp chưa có thẻ bảo hiểm y tế thì phải
xuất trình giấy ra viện do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể
người cấp cho người đã hiến bộ phận cơ thể người và một trong các giấy tờ chứng
minh nhân thân của người đó: căn cước, căn cước công dân, giấy chứng nhận căn
cước, hộ chiếu, tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID hoặc
giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. Trường
hợp phải điều trị ngay sau khi hiến thì đại diện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nơi lấy bộ phận cơ thể và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh ký xác nhận
vào hồ sơ bệnh án.
Trường hợp 5: Trường hợp
cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế phải xuất trình các giấy tờ theo quy định
tại khoản 1 hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2
Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) trước khi kết thúc đợt điều trị.
Trường hợp 6: Người thay
đổi nơi lưu trú quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày
01/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế phải xuất trình các giấy tờ quy định tại Điều
28 của Luật Bảo hiểm y tế và Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và một trong các giấy tờ: Văn bản cử đi công tác;
Thẻ học sinh, sinh viên, học viên; Văn bản về việc nghỉ phép có xác nhận của cơ
quan, đơn vị quản lý người tham gia bảo hiểm y tế; Văn bản cử hoặc phân công
nhiệm vụ làm việc lưu động của cơ quan, đơn vị quản lý người tham gia bảo hiểm
y tế; Giấy tờ thể hiện quan hệ thành viên gia đình theo pháp luật về hôn nhân
và gia đình và thông tin về lưu trú đã cập nhật trên tài khoản định danh điện tử
mức độ 2 trên ứng dụng VNeID.
Trường hợp 7: Người thay
đổi nơi tạm trú phải xuất trình các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật Bảo
hiểm y tế và Điều 15 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP) và một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về thay đổi nơi tạm
trú gồm phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú hoặc thông báo của cơ quan có thẩm
quyền cho người đăng ký tạm trú về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú
hoặc thông tin về đăng ký tạm trú trên tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên
ứng dụng VNeID.
Trường hợp 8: Người bệnh
trong trường hợp được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hẹn khám lại thực
hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 của Thông tư số
01/2025/TT-BYT.
Trường hợp 9: Người bệnh
trong trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo
quy định tại Điều 12 của Thông tư số 01/2025/TT-BYT.
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay sau khi xuất
trình hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Người tham gia bảo hiểm y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tham gia bảo hiểm y tế được
giải quyết quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.8. Phí, lệ phí:
- Theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác về giá
cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán,
giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y
tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Theo quy định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa
bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP) (áp dụng đối với trường hợp 3)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
Mẫu số 4
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH
HUYỆN....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .... /TNHS
|
...., ngày ....
tháng .... năm ....
|
GIẤY
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ,
THÔNG TIN VỀ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ:
..................................................................................................
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho
đơn vị nộp hồ sơ): ............ Mã đơn vị:............
Họ và tên người tham gia bảo hiểm
y tế: ..............................................................
Mã thẻ bảo hiểm y tế:............................................................................................
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban đầu: ...............................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .............................................................................................
Email (nếu có)
.......................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
..................................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định: ............. ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày
..... tháng .... năm .....
4. Thời gian trả kết quả giải
quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả □
- Qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:
...........................................................................................
6. Đối với kết quả là tiền giải
quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan bảo hiểm xã hội □
- Nhận qua tài khoản □
Số tài khoản: ..................................................
Ngân hàng .....................................
Tên chủ tài khoản:
.................................................................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết
vào ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI
NHẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ, một liên chuyển cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một
đơn vị nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải
quyết: Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp
lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế hoặc thông
tin về thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi
đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải quyết; đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y
tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế thẻ bảo hiểm y tế, thông tin về thẻ bảo hiểm
y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp
lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm
theo Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo
hiểm y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian
tham gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả
trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết
chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn
cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp
nhận: cung cấp giấy hẹn và căn cước hoặc căn cước công dân.
b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng
chế độ: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân giấy tờ chứng minh
là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai
sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
- Nếu là người giám hộ: cung cấp
giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân giấy tờ chứng minh là giám hộ đương
nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc
giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp không có người
giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, căn cước
hoặc căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân
hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công
dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.
2. Thủ tục
ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu (sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; thay cụm từ “tuyến
dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7 . Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở
KCB BHYT
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3
Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Nội dung hợp đồng, điều kiện
ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP).
+ Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Bước 2: Đối với cơ quan
BHXH
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm
xã hội thực hiện việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp không đồng ý ký
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
c) Bản chụp quyết định xếp cấp
hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan
có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm h khoản 4 Điều 22
của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01
tháng 01 năm 2025. Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y
tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng
văn bản hoặc file điện tử).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế lần đầu được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
2.8. Phí, lệ phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
2.10.1.Yêu cầu đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều
16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 17
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
2.10.2. Yêu cầu đối với cơ
quan bảo hiểm xã hội:
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
lần đầu theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản
7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
- Thời hạn có hiệu lực của hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo
hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa
bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
3. Ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm (sửa đổi, bổ
sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; thay cụm từ “tuyến dưới”
bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại
Điều 16 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện;
+ Nội dung hợp đồng, điều kiện
ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP.
+ Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Bước 2: Đối với cơ quan
bảo hiểm xã hội
+ Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến),
cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Trường hợp
không đồng ý ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
c) Bản chụp quyết định xếp cấp
hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan
có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm h khoản 4 Điều 22
của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01
tháng 01 năm 2025. Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y
tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng
văn bản hoặc file điện tử).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP). Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội
dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3.8. Phí, lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
3.10.1.Yêu cầu đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
- Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; khoản
3 và điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 17
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
3.10.2. Yêu cầu đối với cơ
quan bảo hiểm xã hội:
- Trước khi hợp đồng hết hiệu lực
10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận
gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì
phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm
xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
- Thời hạn có hiệu lực của hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm
xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo
hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa
bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ;
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
4. Ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
(sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; thay
cụm từ “tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở
KCB BHYT
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật có trách nhiệm thông báo cho cơ quan bảo
hiểm xã hội (quyết định phê duyệt bổ sung để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
- Bước 2:
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt do cơ sở KCB gửi đến,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hoàn thành thực hiện việc ký kết bổ sung
phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết hợp đồng mới
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn; bản chụp quyết định xếp cấp hoặc tạm xếp
cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền,
đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo
hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 của
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật
trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 (Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Hoàn thành ký kết bổ sung phụ lục
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.8. Phí, lệ phí: Không
có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
4.10.1.Yêu cầu đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
- Quyết định phê duyệt bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
- Có trách nhiệm thông báo cho
cơ quan bảo hiểm xã hội để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh.
4.10.2. Yêu cầu đối với cơ
quan bảo hiểm xã hội:
Ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng
hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số
51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ;
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
......... /HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số …. ngày
.... tháng .... năm ..... của ....................................... về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.........................
(2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ……………………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của
Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ...............
Hôm nay, ngày …... tháng …...
năm 202.... tại ....................................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)
...............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.......................................................................................................
Điện thoại:
....................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân hàng ............................................................................
Đại diện là ông (bà):
........................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm
202........) (4)
Bên B: (Tên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
…………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
...........................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax: ...............................................................................
Tài khoản số:
............................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng
...................
Đại diện là ông (bà):
.........................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ................... ngày ..... tháng ..... năm
202.....)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế
đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh
toán
Hai bên thống nhất các phương
thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức
thanh toán): …………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm
của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực
hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài
liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất,
vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội
dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra
lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm
của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng
phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài
liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất,
vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh
mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải
thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm
202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc,
tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự
thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất
được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm
y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp,
hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc
chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật
Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận
được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ
các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp
hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng
đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có)
phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo
số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành lập
đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp
hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống
nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.