Quyết định 785-UB-ĐM năm 1963 ban hành định mức sử dụng vật liệu trong công trình thuỷ lợi do Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành

Số hiệu 785-UB-ĐM
Ngày ban hành 02/10/1963
Ngày có hiệu lực 01/10/1963
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước
Người ký Trần Đại Nghĩa
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC

 

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số : 785-UB-ĐM

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1963

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC

Căn cứ nghị định số 209-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 12-12-1962 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước,
Xét nhu cầu công tác và theo đề nghị của Ông Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay han hành bảng định mức sử dụng vật liệu để áp dụng cho việc lập đơn giá, dự toán và thanh quyết toán trong công tác xây dựng cơ bản những công trình của ngành Thuỷ lợi. Không áp dụng cho các công trình nhà cửa.

Điều 2. - Bảng định mức này thay thế cho phần vật liệu trong bảng định mức số 69-UB-CQL, ban hành ngày 25-7-1961.

Điều 3. Quyết định này thi hành kể từ ngày 01-10-1963.

 

 

K.T. CHỦ NHIỆM
UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
PHÓ CHỦ NHIỆM




Trần Đại Nghĩa

 

ĐỊNH MỨC

 SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Nội dung định mức sử dụng và hao phí vật liệu

Loại - mức

Số khoản mục

Số trang

A. MỨC LUÂN LƯU

1. Mức luân lưu gỗ, ván.

2. Mức luân lưu tre, nứa

3. Mức luân lưu đinh đỉa, bu-loong

B. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU

I. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo

1. Ván khuôn, đà dáo móng

2. Ván khuôn, đà dáo tường

3. Ván khuôn, đà dáo cột

4. Ván khuôn, đà dáo đan sàn gác

5. Ván khuôn, đà dáo, ống buse

6. Ván khuôn bộ phận đúc sẵn

7. Cầu công tác

8. Đà dáo xây tường

II. Mức sử dụng vật liệu làm lán trại

- Nhà ở, nhà kho, lán che mưa

III. Mức xây, lát gạch đá

- Xây đá hồ vữa, xây đá khan

- Xây gạch chỉ, gạch lá nem

- Láng nền, trát tường

IV. Các mức linh tinh khác

- Sơn sắt, sơn gỗ

- Thuốc nổ, (mìn)

- Que hàn, sắt buộc

- Nhựa làm khớp nối

C. MỨC HAO HỤT CÁC VẬT LIỆU CHÍNH

- Hao phí vận chuyển

- Hao phí bảo quản

- Hao phí thi công

D. BẢNG PHỤ LỤC CẤP PHỐI

1. Cấp phối hồ vữa

- Vữa xây

- Vữa trát

2. Cấp phối bê tông

- Cấp phối bê tông Poóc-lăng

- Cấp phối bê tông Pu-dơ-lan

1 – 1

Từ 2 đến 14

15 – 33

34 – 53

54 – 62

63 – 66

67 – 97

98 – 107

108 – 110

111 – 112

113 – 114

115 – 117

118 – 126

127 – 128

129 – 135

136 – 144

1 – 27

Từ 1 đến 22

23 – 33

34 đến 48

49 – 57

 

 

ĐỊNH MỨC

SỬ DỤNG VÀ HAO PHÍ VẬT LIỆU

A. MỨC SỬ DỤNG LUÂN LƯU

1. Mức sử dụng luân lưu gỗ:

a) Ván khuôn, đà dáo đúc bêtông tại chỗ:

- Đối với các công trình có khối lượng bêtông lớn hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 7 lần, gỗ đà dáo sử dụng luân lưu 10 lần và từ lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 12% so với lần đầu để bù hao hụt.

- Đối với các công trình có khối lượng bêtông nhỏ hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 5 lần, đà dáo sử dụng luân lưu 7 lần, và lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 15% so với lần đầu để bù hao hụt.

b) Ván khuôn bêtông đúc sẵn:

Tất cả ván khuôn đúc sẵn đều sử dụng luân lưu 40 lần. Để bù vào số gỗ hao hụt cho tất cả 40 lần đó, chỉ được cộng thêm 80% chỉ tiêu ván khuôn đúc sẵn nói trên.

c) Gỗ, ván dùng bắc cầu công tác:

- Tất cả gỗ, ván bắc cầu công tác, bắc đà dáo xây, đều sử dụng luân lưu 10 lần, tính bình quân từ lần thứ hai trở đi bù hao 10% so với lần đầu. (mỗi lần bắc, dỡ coi là một lần luân lưu).

2. Mức sử dụng luân lưu tre, nứa:

- Tất cả tre, nứa làm đà dáo, làm cầu công tác v.v… đều sử dụng luân lưu 3 lần, tính từ lần thứ hai trở đi được bù hao 10% so với lần đầu.

[...]