Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020

Số hiệu 78/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/02/2014
Ngày có hiệu lực 10/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Lĩnh vực Thương mại,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 423/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 141/BCT-CNĐP ngày 07/01/2014 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển cụm công nghiệp trên cơ sở phát triển của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương, sử dụng đất hiệu quả, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển công nghiệp nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung trên địa bàn tỉnh;

b) Phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh phải gắn với không gian công nghiệp cả nước, vùng Đồng bằng sông Cửu long, gắn với tuyến hành lang kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhằm tranh thủ các mối liên kết và tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và hợp tác với khu vực và quốc tế;

c) Phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lấy mục tiêu khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh về tài nguyên, lao động và hạ tầng tại địa phương, ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp có quy mô hợp lý, phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt bằng sản xuất để phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông - thủy sản, lương thực tại địa phương;

d) Phát triển cụm công nghiệp phải gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển công nghiệp hợp lý.

2. Mục tiêu phát triển

a) Làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư phát triển, chủ động dành quỹ đất, huy động các nguồn vốn đầu tư (Trung ương, địa phương, vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác), có hướng giải pháp kêu gọi đầu tư hạ tầng vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; phân kỳ đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương;

b) Góp phần tạo lập và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ và phân vùng sản xuất công nghiệp hợp lý nhằm bảo vệ, hạn chế sự khác biệt, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về điều kiện sống và việc làm trong các khu vực trên địa bàn tỉnh.

3. Phương án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020

Phương án quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 gồm có 19 cụm công nghiệp với tổng diện tích là 769,03 ha, cụ thể như sau:

TT

Tên, địa điểm cụm công nghiệp (CCN)

Tổng diện tích (ha)

Phương án quy hoạch đến năm 2020 (ha)

Giai đoạn 2011 - 2015 (ha)

Giai đoạn 2016 – 2020
(ha)

I

CCN tiếp tục được quy hoạch

648

354

648

1

CCN Làng nghề Xuân Hòa, huyện Kế Sách

50

50

50

2

CCN Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên

20

20

20

3

CCN Tài Văn, huyện Trần Đề

30

30

30

4

CCN thành phố Sóc Trăng

50

20

50

5

CCN An Mỹ, huyện Kế Sách

40

10

40

6

CCN Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú

20

10

20

7

CCN Xây Đá B, huyện Châu Thành

50

20

50

8

CCN An Thạnh, huyện Cù Lao Dung

40

10

40

9

CCN Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề

30

10

30

10

CCN Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú

50

20

50

11

CCN Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên

44

20

44

12

CCN Ngã Năm, huyện Ngã Năm

44

44

44

13

CCN Vĩnh Biên, huyện Ngã Năm

30

10

30

14

CCN Phú Lộc, huyện Thạnh Trị

50

10

50

15

CCN Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu

50

20

50

16

CCN Ấp Nhì, huyện Long Phú

50

50

50

II

CCN dự kiến điều chỉnh quy hoạch

121,03

41,03

121,03

1

CCN Cái Côn 1

41,03

41,03

41,03

2

CCN Cái Côn 2

40

 

40

3

CCN Cái Côn 3

40

 

40

Tổng

769,03

395,03

769,03

4. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, cấp điện, cấp nước và lao động đến năm 2020

- Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp: Dự toán sơ bộ theo đơn giá trung bình cho 01 ha đất đối với các khu, cụm công nghiệp quy mô dưới 100 ha là 7.260 triệu đồng; trong đó, phần xây dựng là 5.520 triệu đồng, phần đầu tư thiết bị là 310 triệu đồng;

Tuy nhiên, căn cứ theo thực tế đầu tư và số liệu thu thập được từ các khu, cụm công nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh như: khu công nghiệp An Nghiệp, vốn đầu tư hạ tầng trên mỗi ha đất khoảng 1,6 tỷ đồng. Vậy chọn suất đầu tư trên 01 ha đất là 2,0 tỷ đồng.

- Nhu cầu cung cấp điện, nước và lao động cho các khu, cụm công nghiệp được tính trên cơ sở định mức chung cho 01 ha đất cụm công nghiệp hiện nay như sau (Căn cứ Quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng):

+ Nhu cầu về cung cấp điện/ha đất: 120 - 200kW/ha/ngày-đêm;

+ Nhu cầu về cung cấp nước/ha đất: 20 - 30 m3/ha/ ngày-đêm;

[...]