ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
771/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 21 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 382/TTr-SCT ngày 08 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương, gồm:
- 02 (Hai) thủ tục hành chính ban
hành mới;
- 02 (Hai) thủ tục hành chính bị bãi
bỏ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Khuyến công, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư
pháp;
- Lưu: VT, NCPC(H b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Thuận)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
1.1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Công nghiệp địa phương
|
1
|
Thẩm định đề án Khuyến công địa
phương
|
1.2. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Công nghiệp địa phương
|
1
|
Thẩm tra đề án Khuyến công địa
phương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ.
2.1. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp địa phương
|
1
|
Công nghiệp địa phương
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ di dời
đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
- Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND
ngày 22/9/2010 về việc ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015.
- Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND
ngày 04/6/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận.
|
2.2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực
|
1
|
Công nghiệp địa phương
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ di dời
đối với hộ sản xuất cá thể thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
- Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND
ngày 22/9/2010 về việc ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận đến năm 2015.
- Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND
ngày 04/6/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Thẩm định đề
án khuyến công địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa
chọn các đề án, xây dựng thành kế hoạch khuyến công trên địa bàn, UBND cấp huyện
gửi đăng ký kế hoạch khuyến công trên địa bàn về Sở Công Thương (thông qua
Trung tâm Khuyến công tỉnh, địa chỉ: T32 Khu dân cư Thương mại Bắc Phan Thiết,
Tp. Phan Thiết, Bình Thuận). Hồ sơ đăng ký phải gửi về trước ngày 15 tháng 9
hàng năm để tổng hợp.
- Sau khi tiếp nhận các hồ sơ đăng
ký, Trung tâm Khuyến công tỉnh có trách nhiệm tổng hợp đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và trình Sở Công Thương xem xét.
- Sở Công Thương sẽ tổ chức rà soát
các quy định, mời các sở ngành có ý kiến và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt danh mục đề án.
* Ghi chú: Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00).
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Khuyến công tỉnh.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đăng ký đề án khuyến công
địa phương;
- Các đề án khuyến công địa phương.
1.4. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch Khuyến
công của UBND cấp huyện gửi về, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức rà soát
các quy định, mời các sở ngành có ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung
tâm Khuyến công tỉnh
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
1.9. Lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
Một số dạng đề án khuyến công địa
phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định
71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến
công quốc gia;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số
26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Căn cứ Quyết định số
71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công địa phương tỉnh Bình Thuận;
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thẩm tra đề
án khuyến công địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Các cá nhân, đơn vị đề nghị hỗ trợ,
xây dựng đề án theo đúng quy định gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng). Hồ sơ đăng ký phải nộp về trước
ngày 30 tháng 8 hàng năm.
- Sau khi nhận đề án của tổ chức, cá
nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn các đề án và xây dựng thành kế hoạch
khuyến công trên địa bàn.
* Ghi chú:
- Phòng Kinh tế: Thành phố Phan Thiết
và Thị xã Lagi.
- Phòng Kinh tế và kinh tế hạ tầng:
các huyện còn lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị thực hiện
đề án;
- Đề án khuyến công được lập theo các
quy định tại Điều 8 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015, gồm các nội
dung sau:
+ Sự cần thiết của đề án: Khái quát
tình hình chung (nêu tóm tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương);
lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án.
+ Mục tiêu: Nêu những mục tiêu của đề
án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của
cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
+ Quy mô đề án: Nêu quy mô và các hoạt
động chính của đề án.
+ Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn
vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng; địa điểm thực hiện.
+ Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội
dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện.
+ Dự toán kinh phí: Xác định tổng
kinh phí cho đề án, trong đó phân rõ cơ cấu nguồn (kinh phí khuyến công của tỉnh;
kinh phí đóng góp của tổ chức, cá nhân thụ hưởng; nguồn khác). Dự toán kinh phí
được lập chi tiết cho từng nội dung công việc theo biểu mẫu
quy định và phải phù hợp với các quy định hiện hành (mẫu số 01). Đối với các đề án khuyến
công điểm, thực hiện trong nhiều năm thì kế hoạch kinh phí còn phải được phân bổ
theo tiến độ thực hiện hàng năm.
+ Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ
chức thực hiện; đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực (gồm đơn vị
chủ trì và đơn vị phối hợp) phù hợp với
điểm a, b, khoản 2, Điều 1, Chương I quy định ban hành kèm theo Quyết định số
71/2015/QĐ-UBND.
+ Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả
về kinh tế, xã hội và tác động môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết
thúc hỗ trợ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: Các đơn vị thực hiện đề án đăng ký đề án với UBND cấp huyện trước ngày
30 tháng 8 hàng năm. UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, tổng hợp các đề án
khuyến công đề nghị hỗ trợ trên địa bàn và trình Sở Công Thương trước ngày 15
tháng 9 hàng năm để Sở thẩm định.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính.
1.9. Lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Dự toán kinh phí thực hiện đề án
khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Một số dạng đề án khuyến công địa
phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định
71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh.
- Đơn vị được giao tổ chức thực hiện
phải đủ năng lực quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 1, Chương I quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND, cụ thể:
+ Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật (gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);
+ Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số
26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Căn cứ Quyết định số
71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công địa phương tỉnh Bình Thuận;
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
1. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương: 01 Thủ tục
Xét hưởng chính sách hỗ trợ di dời đối
với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp vào
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 01 Thủ tục
Xét hưởng chính sách hỗ trợ di dời đối
với hộ sản xuất cá thể thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Lý do bãi bỏ: Căn cứ pháp lý công bố 02 (hai) thủ tục này là Quyết định số
42/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ
sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào các cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 và Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày
04/6/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận. Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
42/2010/QĐ-UBND, được sửa đổi tại quyết định 25/2013/QĐ-UBND thì đến ngày
31/12/2015, các chính sách quy định tại quyết định này hết hiệu lực.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ
DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Dạng
đề án
|
Tài
liệu bổ sung
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề
|
Chương trình đào tạo theo mẫu quy định
tại Mẫu số 04 Phụ lục 1 của Quy định kèm theo Quyết định
số 71/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giáo trình hoặc
tài liệu đào tạo nghề có xác nhận của đơn vị đào tạo.
|
2
|
Hoạt động biên soạn chương trình,
tài liệu đào tạo nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn
và đào tạo cán bộ khuyến công
|
Đề cương Chương trình, giáo trình
hoặc tài liệu sẽ biên soạn.
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá
thể, tổ hợp tác).
|
4
|
Chuyển giao công nghệ và ứng dụng
máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
|
Bảng báo giá máy móc thiết bị, công
nghệ dự kiến đầu tư.
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp
hộ kinh doanh cá thể).
|
6
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm
công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ
trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng
để thực hiện;
- Bản sao hợp
lệ quyết định thành lập cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt
dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền
(trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo
văn bản thẩm tra của đơn vị có chức năng).
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ
trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm công
nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 05 của Quy định kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày
23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản sao hợp
lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp
lệ Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản vẽ
thi công và Dự toán của hạng mục công trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
8
|
Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường tại cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ
trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp,
trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 05 của Quy định này;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công
nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật và dự toán hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Mẫu số 01
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH THUẬN
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
Tổng
Kinh phí
|
Trong
đó
|
Nguồn
khác
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí khuyến công tỉnh Bình Thuận
|
Kinh
phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
1. (Tên đơn vị thực hiện đề án) cam kết
chưa được hỗ trợ từ bất kỳ kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi
đề nghị hỗ trợ từ kinh phí khuyến công tỉnh Bình Thuận.
2. Tổ chức, cá nhân đầu tư vốn có văn
bản cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án (sau khi trừ đi số kinh phí được
ngân sách nhà nước hỗ trợ).
______________________
1. Đối với các đề án thực hiện trong
nhiều năm: tại các cột 1, 2, 3, 4 bổ sung thêm các cột để lập kế hoạch kinh phí
chi tiết từng năm.
2. Cột số 5 ghi rõ nguồn vốn khác.